cách đọc số la mã trong tiếng anh

Quy tắc Phát Âm và một số cách đọc đuôi ED và S/ES Trong tiếng Anh | VOCA.VN Tag: Phát Âm S Ed VOCA đăng lúc 16:08 24/06/2019. Những âm đuôi ED và S/ES thường rất khó phát âm và trong giao tiếp thực tế các âm này cực kỳ quan trọng. Hàng nghìn trong tiếng Anh là: thousand (/ˈθaʊ.zənd/) 100: one hundred (/ˈhʌn.drəd/) 1000: one thousand; 100,000: one hundred thousand; Để có thể đọc được liền mạch nhiều giá trị hàng nghìn như trăm nghìn, chục nghìn hay lớn hơn bạn cần tìm hiểu đầy đủ các cách đọc từng hàng Các cách đọc những phân số trong tiếng Anh. Với các phân số trong tiếng Anh, ta sẽ đọc tử số bằng số đếm. Và tùy theo trường hợp để có từng cách gọi riêng như sau: Nếu số nhỏ hơn 10 và mẫu số nhỏ hơn 100, chúng ta dùng số thứ tự trong tiếng Anh để đọc mẫu Tuy nhiên trong tiếng Anh, các con số này lại có cách đọc khác nhau. Vì thế, trong bài viết này YOLA sẽ tổng hợp giúp bạn các cách đọc số trong tiếng Anh đơn giản và chính xác nhất. Số 11 Trong Tiếng Anh Đọc Là Gì. Số 11 Đọc Tiếng Anh. Số 11 Đọc Tiếng Anh chuẩn nhất qua video sau đây, cùng tìm hiểu thêm ngay nhé !Chia Sẻ 🌹 Số 2 Tiếng Anh ️ ️ Cách Đọc Số Thứ Tự 2, Ghép Các Số Khác. Số 11 Dịch Sang Tiếng Anh. Chia sẻ hình ảnh về Số 11 Dịch Sang Mann Mit Haus Sucht Frau Bayern. Niềm Vui Của Em // Chan La Cà Hát Trên Mã Pì Lèng, Hà Giang Niềm Vui Của Em // Chan La Cà Hát Trên Mã Pì Lèng, Hà Giang Chắc hẳn chúng ta đều đã được học hay từng được tiếp xúc với số la mã trong cuộc sống. Thế nhưng đọc số la mã trong tiếng Anh như thế nào cho đúng không phải là điều mà ai cũng biết. Vì vậy, trong bài viết ngày hôm nay, chúng tôi xin chia sẻ tới bạn đọc cách đọc số la mã trong tiếng Anh chính xác nhất hiện nay. 1. Giá trị tương ứng của các chữ số la mã Trước khi tìm hiểu về cách đọc số la mã trong tiếng Anh, chúng ta cần phải biết được mỗi chữ số la mã tương ứng với giá trị nào. Các số la mã tương ứng với giá trị từ 1 đến 10 I = 1 II = 2 III = 3 IV = 4 V = 5 VI = 6 VII = 7 VIII = 8 IX = 9 X = 10 Các số la mã tương ứng với giá trị từ 11 đến 20 XI = 11 XII = 12 XIII = 13 XIV = 14 XV = 15 XVI = 16 XVII = 17 XVIII = 18 XIX = 19 XX = 20 Một số số la mã đặc biệt2. Cách đọc số la mã trong tiếng Anh4. Câu hỏi thực hành5. Lời kết Một số số la mã đặc biệt Đối với các số la mã còn lại, bạn áp dụng cách viết tương tự như các số trong mục Tuy nhiên một vài số la mã sẽ có cách viết đặc biệt mà bạn cần phải lưu ý sau đây XL = 40 L = 50 LX = 60 LXX = 70 LXXX = 80 XC = 90 C = 100 CD = 400 D = 500 CM = 900 M = 1000 Bạn có thể khám phá thêm chữ số đặc biệt số 0 trong số la mã. Cách đọc số la mã bằng tiếng Anh thật ra không hề khó. Nếu bạn nắm vững cách đọc số đếm trong tiếng Anh thì điều này sẽ rất dễ dàng. Bởi lẽ cách đọc số la mã sẽ hoàn toàn giống với cách đọc số đếm trong tiếng Anh. Cách đọc số la mã từ 1 đến 10 bằng tiếng Anh I one II two III three IV four V five VI six VII seven VIII eight IX nine X ten Cách đọc số la mã từ 11 đến 20 bằng tiếng Anh XI eleven XII twelve XIII thirteen XIV fourteen XV fifteen XVI sixteen XVII seventeen XVIII eighteen XIX nineteen XX twenty Cách đọc các số la mã đặc biệt bằng tiếng Anh XL forty L fifty LX sixty LXX seventy LXXX eighty XC ninety C one hundred CD four hundred D five hundred CM nine hundred M one thousand Nếu bạn muốn tham khảo thêm cách viết số la mã trong word hãy theo dõi ngay. 3. Ghi nhớ cách đọc số la mã trong tiếng Anh Nếu bạn đang không biết làm thế nào để ghi nhớ cách đọc các số la mã trong tiếng Anh? Hãy cùng tham khảo một số cách chúng tôi chia sẻ sau đây Nắm được cách đọc chữ số la mã cơ bản và các nhóm chữ số đặc biệt bằng tiếng Anh Bất kì số la mã nào cũng sẽ được tạo thành từ các chữ số cơ bản I, V, X, L, C, D, M và các nhóm chữ số đặc biệt. Vì vậy, nắm được cách đọc của chúng sẽ giúp bạn đọc được tất cả các số la mã bằng tiếng Anh. Nắm chắc quy tắc đọc số đếm trong tiếng Anh Bạn sẽ không thể thuộc lòng cách đọc của hàng nghìn số la mã khác nhau. Tuy nhiên, nếu bạn nắm chắc các quy tắc đọc số đếm trong tiếng Anh, bạn sẽ đọc được bất kì số la mã nào một cách nhanh và chính xác nhất. Liên hệ thực tiễn Vừa học lý thuyết vừa phải đi đôi với thực hành là cách học thông minh đối với bất kì một lĩnh vực nào. Vì vậy, học cách đọc các số la mã gắn với các hình ảnh quen thuộc trong cuộc sống hằng ngày sẽ giúp bạn ghi nhớ chúng lâu hơn. Chẳng hạn, bạn có thể đọc giờ ghi bằng số la mã trên mặt đồng hồ bằng tiếng Anh, đọc số la mã gắn với các nhân vật hay giai đoạn lịch sử bằng tiếng Anh hay đọc tên chương, mục lục sách bằng tiếng Anh,… 4. Câu hỏi thực hành Để ghi nhớ hơn cách đọc các số la mã bằng tiếng Anh, bạn hãy vận dụng kiến thức của mình giải câu hỏi dưới đây Hãy viết cách đọc các số la mã sau đây bằng tiếng Anh XXIV XXXIX XLIII LVIII XCV CCC CDXLIV DLXVII CMXCIX MCXXI MMM MMMDCCLV MMMCMXCIX Đáp án tham khảo XXIV = 24 twenty four XXXIX = 39 thirty nine XLIII = 43 forty three LVIII = 58 fifty eight XCV = 95 ninety five CCC = 300 three hundred CDXLIV = 444 four hundred and forty-four DLXVII = 567 five hundred and sixty-seven CMXCIX = 999 nine hundred and ninety-nine MCXXI = 1121 one thousand one hundred and twenty-one MMM = 3000 three thousand MMMDCCLV = 3755 three thousand seven hundred and fifty-five MMMCMXCIX = 3999 three thousand nine hundred and ninety-nine 5. Lời kết Chủ đề về cách đọc số la mã trong tiếng Anh chắc hẳn đã giúp bạn mở rộng thêm kiến thức về số la mã rồi phải không? Những thông tin trong bài viết này sẽ giúp bạn đọc các số la mã bằng tiếng Anh một cách tự tin và chính xác hơn. Vì vậy, đừng quên để lại comment cho chúng tôi biết nếu bài viết trên hữu ích với bạn nhé! Tham khảo thêm Tại sao số 4 trên đồng hồ được viết là IIII thay vì số la mã IV? Clip by latintutorial on Youtube. Thanks for sharing. Roman numerals are expressed by letters of the alphabet I=1; V=5; X=10; L=50; C=100; D=500; M=1000 There are four basic principles for reading and writing Roman numerals A letter repeats its value that many times XXX = 30, CC = 200, etc.. A letter can only be repeated three times. If one or more letters are placed after another letter of greater value, add that amount. VI = 6 5 + 1 = 6 LXX = 70 50 + 10 + 10 = 70 MCC = 1200 1000 + 100 + 100 = 1200 Read the rest of this entry → Chắc chắn rằng, muốn chinh phục được điểm số cao trong kỹ năng Listening, bạn phải nắm chắc được cách đọc số trong tiếng Anh chuẩn chính nhất. Tuy nhiên, đối với một số người thì cách đọc số trong tiếng Anh quả là một “cơn ác mộng”. Vậy nên với mong muốn giúp bạn xử đẹp được bài thi Listening, dưới đây là một số quy tắc đọc số trong tiếng Anh vô cùng cơ bản. Cùng PREP tham khảo ngay những quy tắc “must-know” này nhé! Cách đọc số trong tiếng Anh chuẩn chỉnh nhất bạn nên tham khảo Cách đọc số trong tiếng Anh đầu tiên mà PREP muốn chia sẻ đến các bạn đó chính là cách đọc số đếm. Hãy cùng tìm hiểu cách đọc số hàng trăm, hàng ngàn, hàng triệu sau đây nhé! 1. Cách đọc số hàng trăm Hundred Khi đọc số hàng trăm, chúng ta bắt đầu dùng “and” để ngăn cách phần hàng trăm với phần hàng chục và hàng đơn vị nhé. 100 one hundred 400 four hundred 209 two hundred and nine 568 five hundred and sixty eight Cách đọc số đếm trong tiếng Anh 2. Cách đọc số hàng ngàn Thousand 1,000 one thousand 3,000 three thousand 2,209 two thousand two hundred and nine 10,154 ten thousand one hundred and fifty four 420,005 forty two hundred thousand and five Lưu ý với số hàng ngàn thì chúng ta có một quy tắc đọc đặc biệt là đọc theo số hàng trăm như ví dụ đây 1500 fifteen hundred 2200 twenty two hundred 3. Cách đọc số hàng triệu Million 1,000,000 one million 2,000,000 two million 3,456,789 three million four hundred fifty six thousand seven hundred and eighty nine Lưu ý Thường thì khi một số có rất nhiều chữ số như này thì người ta sẽ cố gắng làm tròn cho nó dễ đọc nhất có thể. II. Cách đọc ngày tháng trong tiếng Anh Cách đọc số trong tiếng Anh tiếp theo mà PREP muốn chia sẻ đến các bạn đó chính là cách đọc ngày tháng. Với ngày tháng, chúng ta sẽ cần đọc tên theo cách đọc số thứ tự và kết hợp với tháng nhé. Có một số cách đọc ngày tháng “Ngày 20 tháng 09” như sau September the twentieth The twentieth of September Cách đọc ngày tháng trong tiếng Anh III. Cách đọc một dãy số số điện thoại, thể ngân hàng,.. trong tiếng Anh Cách đọc một dãy số là một trong những cách đọc số trong tiếng Anh chắc chắn sẽ xuất hiện trong bài thi IELTS Listening Part 1. Với một dãy số như này, chúng ta sẽ tách rời từng số để đọc nhé. Với số 0 chúng ta có thể đọc là “zero” hoặc là “oh”. Nếu hai hoặc ba số đứng liền nhau mà giống nhau, chúng ta có thể đọc là “double” hoặc “triple” cộng với số đó nhé. Ví dụ 0301000408765 oh three oh one triple oh four oh eight seven six five IV. Cách đọc số thập phân trong tiếng Anh Cách đọc số trong tiếng Anh thứ 4 mà PREP muốn chia sẻ đến các bạn đó chính là cách đọc số thập phân. Với chữ số 0 trong số thập phân, chúng ta có thể đọc là “zero” hoặc là “nought” nhé. Với chữ số 0 sau dấu thập phân, chúng ta có thể đọc là “oh”. Ví dụ three point nought six zero point zero five one point oh oh five Trong tiếng Việt, ta dùng dấu phẩy “,” đề ngăn cách phần thập phân nhưng trong tiếng Anh lại dùng dấu chấm “.”. Chính vì thế, khi đọc số thập phân, chúng ta sẽ đọc là “point” để ngăn cách giữa hai phần. Cách đọc phần trước thập phân giống quy tắc đọc số đếm bình thường, còn phần sau thập phân đọc theo từng số một. Ví dụ one point five fourteen point three five Cách đọc số thập phân trong tiếng Anh V. Cách đọc số thứ tự trong tiếng Anh Cách đọc số trong tiếng Anh tiếp theo mà PREP muốn chia sẻ đến các bạn đó chính là cách đọc số thứ tự. Thông thường, từ số thứ tự sang số đếm thì ta chỉ việc thêm đuôi -th đằng sau đó và khi phát âm thì ta sẽ có thêm ending sound là /0/. Với các số đếm mà có đuôi -ty thì chúng ta sẽ biến đổi thành đuôi -tieth khi ở dạng số thứ tự. Ví dụ seventh, eleventh, twelfth, seventeenth, twentieth, one hundredth, one thousandth, one millionth. Các số thứ tự chuyển đổi khác với số đếm 1st first 2nd second 3rd third 5th fifth Với các số thứ tự có số cuối là 4 số trên thì ta sẽ chuyển sang số thứ tự theo việc chuyển đổi số cuối như trên. Tuy nhiên, các số từ 11 đến 19 sẽ không theo quy tắc trên vì ở dạng số đếm thì nó kết thúc bằng đuôi -teen. Ví dụ twenty-first, sixty-second, seventy-third, ninety-fifth. Cách đọc số thứ tự trong tiếng Anh VI. Cách đọc số mũ trong tiếng Anh Quy tắc đọc số mũ cũng là một cách đọc số trong tiếng Anh bắt buộc bạn phải lưu ý. Với các số mũ có mũ từ 4 trở lên, chúng ta sẽ đọc theo cấu trúc Số đếm cơ số + to the power of + số đếm số mũ Ví dụ 2^4 two to the power of four 5^8 five to the power of eight Với các số mũ 2 và 3, chúng ta có thể đọc rút gọn là squared mũ 2 hoặc cubed mũ 3. Ví dụ 3^2 three squared 7^3 seven cubed 10^2 ten squared VII. Cách đọc hỗn số trong tiếng Anh Hỗn số tuy ít xuất hiện trong IELTS Listening, tuy nhiên bạn cũng cần nắm vững cách đọc số trong tiếng Anh. Với hỗn số, phần số nguyên sẽ đọc như số đếm, nối với phần phân số bằng “and” và đọc phần phân số như ở trên. Ví dụ five and two thirds năm, hai phần ba twenty and nine over fifteen hai mươi, chín phần mười lăm VIII. Cách đọc phân số trong tiếng Anh Quy tắc đọc phân số là cách đọc số trong tiếng Anh cuối cùng mà PREP muốn giới thiệu đến Preppies. Với phân số chúng ta sẽ chia ra nhiều trường hợp tương ứng với mỗi cách đọc cụ thể khác nhau. Với phân số có tử số nhỏ hơn 10 và mẫu số nhỏ hơn 100 thì chúng ta dùng số đếm để đọc tử số, dùng số thứ tự đề đọc mẫu số. Nếu tử số lớn hơn 1 thì phải thêm “s” vào mẫu số. Ví dụ 1/3 one-third 1/2 one half 9/15 nine-fifteenths 2/5 two-fifths 2/9 five-ninths Với phân số có tử số lớn hơn 10 hoặc mẫu số lớn hơn 100, chúng ta sẽ dùng số đếm cho cả tử và mẫu và nối hai số tử và mẫu đó bằng “over”. Ví dụ 20/9 twenty over nine 2/135 twenty-one over thirty-five 2/134 two over one three four Ngoài ra cũng có một số trường hợp đặc biệt một phân số có các cách đọc khác nhau. 1/2 one half 1/4 one fourth = one quarter = a quarter 3/4 three fourths = three quarters Xem thêm tài liệu khác Bảng phiên âm IPA chuẩn Giải Mã 12 thì trong tiếng anh IX. Lời Kết Trên đây là 8 cách đọc số trong tiếng Anh chi tiết nhất bạn cần nắm vững. Chúc bạn học luyện thi hiệu quả tại nhà, chinh phục được band điểm thật cao trong bài thi IELTS Listening. Ngoài ra, nếu bạn đọc vẫn còn thắc mắc về cách đọc số đếm trong tiếng Anh, hãy để lại comment bên dưới để được PREP giải đáp thắc mắc chi tiết nhé! Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục Clip by latintutorial on Youtube. Thanks for sharing. Roman numerals are expressed by letters of the alphabet I=1; V=5; X=10; L=50; C=100; D=500; M=1000 There are four basic principles for reading and writing Roman numerals A letter repeats its value that many times XXX = 30, CC = 200, etc.. A letter can only be repeated three times. If one or more letters are placed after another letter of greater value, add that amount. VI = 6 5 + 1 = 6 LXX = 70 50 + 10 + 10 = 70 MCC = 1200 1000 + 100 + 100 = 1200 If a letter is placed before another letter of greater value, subtract that amount. IV = 4 5 – 1 = 4 XC = 90 100 – 10 = 90 CM = 900 1000 – 100 = 900 Several rules apply for subtracting amounts from Roman numerals Only subtract powers of ten I, X, or C, but not V or L For 95, do NOT write VC 100 – 5. DO write XCV XC + V or 90 + 5 Only subtract one number from another. For 13, do NOT write IIXV 15 – 1 – 1. DO write XIII X + I + I + I or 10 + 3 Do not subtract a number from one that is more than 10 times greater that is, you can subtract 1 from 10 [IX] but not 1 from 20—there is no such number as IXX. For 99, do NOT write IC C – I or 100 – 1. DO write XCIX XC + IX or 90 + 9 A bar placed on top of a letter or string of letters increases the numeral’s value by 1,000 times. XV = 15; = 15,000 One I Eleven XI Thirty XXX Two II Twelve XII Forty XL Three III Thirteen XIII Fifty L Four IV Fourteen XIV Sixty LX Five V Fifteen XV Seventy LXX Six VI Sixteen XVI Eighty LXXX Seven VII Seventeen XVII Ninety XC Eight VIII Eighteen XVIII One hundred C Nine IX Nineteen XIX Five hundred D Ten X Twenty XX One thousand M View original Đọc thêm Despite the fall of the Roman Empire millennia ago and despite the ubiquitous, worldwide use of Arabic numerals 1, 2, 3, etc., Roman numerals still pop up regularly in modern society. We see them in the names of popes and monarchs and august events like the Olympics, the Super Bowl, and WrestleMania who can forget the drama and excitement of WrestleMania III?. They sometimes appear on the pillars of docks and the outside of the hulls of ships, to indicate how high the water is, and they’re often engraved on the cornerstones of buildings, to indicate the date they were laid. And for some odd reason, Roman numerals are used to designate the year of production on films. A Very Brief History of Roman Numerals Several hypotheses exist as to the origin of Roman numerals. The common thread through all of them is that the numerals were developed primarily as a counting system for commerce, with the most popular theory being that they began as notches on tally sticks. A single notch represented “one.” Every fifth notch was double cut to form a “V” shape and every tenth notch was double crossed to form an “X.” The Romans later transferred this tally system to writing and designated Roman letters to certain values I → 1; V → 5; X → 10, etc. Another theory posits that the numerals originated from finger counting. Each finger represented a numeral. The numeral “V” five represented a hand held upright with the fingers and thumb apart. The numeral “X” ten represented both hands held upright and the two thumbs crossing each other. A defining and extremely limiting trait of the Roman numeral system is that it lacks a character to designate the number 0. The system also has no way to represent negative or decimal numbers. This all goes back to the fact that Roman numerals were developed primarily to count and keep track of things for commerce. Consequently, higher-level math was and is pretty much impossible with this system. Even after the decline of the Roman Empire, their numerals continued to be used throughout Europe, up through the Middle Ages. It wasn’t until the 14th century that Hindu-Arabic numerals replaced Roman numerals en masse. Even after the rise of the former, the Roman system continued on as a sort of antiquated shout out to things old and classic. View original Tuy nhiên, dòng đồng hồ này chỉ có chữ số La Mã ở vị trí 12h, còn lại những vạch chỉ giờ đều được thay bằng những viên kim cương lộng this design only has Roman numerals at 12 o'clock, replacing the rest of the numbers with diamond Bowl sử dụng chữ số La Mã để xác định kỳ chung kết, chứ không phải là năm mà nó được tổ Super Bowl normally uses Roman numerals to identify each game, rather than the year in which it is lý luận rằng kể từ khi X là chữ số La Mã đại diện cho số 10, thì nó được gọi là" ách- x".She reasoned that since the X was the Roman numeral representing 10, it was supposed to be called the hồ analog giữ tay giờ và phút với những giờ đượcAn analogue watch will hold the minute and hour hands andthe hours will be shown with numbers, roman numerals, or bị này đánh dấu kỷ niệm thứ mười của iPhone,với' X' là biểu tượng cho' mười' trong chữ số La iPhone marks the device's tenth anniversary,Khi sử dụng thông tin này, bác sĩ sẽ gán một chữ số La Mã- từ I đến IV- để mô tả giai đoạn ung thư vú của this information, your doctor assigns a Roman numeral- I through IV- that describes your breast cancer hiệu mô hình của nó sử dụng chữ số La Mã X để tránh nhầm lẫn với KLH Ten, một loa điện động lực từ model designation used a Roman numeral X to avoid confusion with the KLH Ten, an electrodynamic loudspeaker from thay đổi lớn như một động cơ khác được chỉ định với một số phụ,Major modificationssuch as a different engine were indicated with a subtype number,Chiếc nhẫn chữ số La Mã bằng vàng hồng này được thiết kế, cắt laser, đánh bóng và mạ bởi ORDRM một cách cẩn thận. cut, polished and plated by ORDRM with chữ số La Mã bằng thép không gỉ 316 này không gây dị ứng, không gây hại cho 316 stainless steel roman numeral ring is hypoallergenic, no harm to any skin. làm từ thép không gỉ 316 chất lượng cao với mạ vàng roman numeral necklace personalized is made from high quality 316 stainless steel with rose gold là dấu hiệu rõ ràng về phả hệ của nó,giống như quá khổ, chữ số La Mã phát quang“ XII” ở vị trí 12 is a clear sign of its pedigree, justlike the oversized, luminescent Roman numeral“XII” at the 12 o'clock nhiên, vào ngày 27/ 2/ 1944, Hitler đã ra lệnh xóa chữ số La Mã" V" khỏi tên của on 27 February 1944, Hitler ordered that the Roman numeral“V” be deleted from the ngôi sao phía bắc cũng chỉ ragiờ hiện tại trên vòng chương chữ số La Mã tập north staralso indicates the current hour on the centralized Roman numeral chapter ring. XIII là một cựu đặc nhiệm bí mật không nhớ gì về quá khứ của mình. XIII is a former secret operative who has been stripped of his memory. XIII là một cựu đặc nhiệm bí mật không nhớ gì về quá khứ của mình. XIII, is a former secret operative who cannot remember any of his past. nhầm lẫn với các ký hiệu khác. so as to prevent any confusion with other người khác nghĩ rằng nó bắt nguồn từ chữ số La Mã 1000“ CIƆ” hoặc“ CƆ”. XIII là một cựu đặc nhiệm bí mật không nhớ gì về quá khứ của mình. XIII is a former secret operative who cannot re[…]. được thể hiện bằng sự kết hợp của các chữ cái trong bảng chữ cái Latinh. are represented by the combination of Latin alphabet letters. XIII là một cựu đặc nhiệm bí mật, trong đầu anh…. XIII is a former secret operative who has been stripped of his memory. XIII là một cựu đặc nhiệm bí mật, trong đầu anh hoàn toàn không có khái niệm gì về quá khứ của mình. XIII is a former secret operative who cannot remember his cách gọi tên cũ thì bạnsử dụng đuôi"- ous" và"- ic" khi gọi tên kim loại thay vì dùng chữ số La the older naming method,Để giải quyết câu đố này, bạn cần phải tưởng tượng số 29 bằng chữ số La solve this, you will need to imagine the number 29 in Roman bạn có thể thấy rằngsố trang của chúng tôi trong phần đó đã thay đổi thành chữ số La you can see that ourLens Version Trên một số lens, bạn sẽ thấy một chữ số La Mã chỉ định để chỉ ra khi một nhà sản xuất phát hành một phiên bản cập nhật và cải tiến của một dòng lens hiện Version On some lenses, you will see a Roman numeral designation to indicate when a manufacturer releases an updated and improved version of an existing lens line.

cách đọc số la mã trong tiếng anh