450 câu hỏi trắc nghiệm luật giao thông đường bộ

Nâng cao ý thức chấp hành Luật giao thông đường bộ cho học sinh là việc làm cấp thiết giúp các em ý thức được về văn hóa tham gia giao thông, từ đó biết cách tham gia giao thông an toàn bảo vệ an toàn cho chính mình và mọi người cùng tham gia giao thông, Dưới đây là bộ câu hỏi trắc nghiệm về an toàn giao thông Bạn đang cần hỗ trợ giải đáp tư vấn và tìm kiếm về 450 Cau Hoi Ly Thuyet Lai Xe để tôi giúp bạn đưa ra lời khuyên và hướng trả Đề thi kiểm tra Địa lý - Thi thử THPT Quốc gia - 40 câu hỏi trắc nghiệm thuộc BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO MÔN ĐỊA LÍ (ĐỀ SỐ 8) Hướng dẫn làm bài thi trắc nghiệm: 1. Click chọn đề thi cần làm. 2. Click Bắt đầu làm bài thi. 3. Chọn đáp án đúng cho từng câu hỏi. 4. Kiểm tra lại toàn bộ bài làm xem còn để sót câu hỏi nào không. Tất cả những trường hợp. Câu Hỏi 58 Trên đường có nhiều làn đường cho xe chạy cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường, người lái xe cho xe chạy như thế nào là đúng quy tắc giao thông? 1- Cho xe chạy trên bất kỳ làn đường nào, khi chuyển làn phải Mann Mit Haus Sucht Frau Bayern. Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "100 câu hỏi và đáp án trắc nghiệm luật giao thông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên100 Câu Hỏi và Đáp Án Trắc Nghiệm Luật Giao Thông Câu Hỏi 1 Khái niệm "đường bộ" được hiểu như thế nào là đúng ? 1- "Đường bộ" gồm Đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ; 2- "Đường bộ" gồm Đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ. Đáp án 2. "Đường bộ" gồm Đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ. Câu Hỏi 2 Khi điều khiển xe qua cầu, qua phà cần chú ý những điểm gì? 1- Chấp hành nghiêm chỉnh các biển báo hiệu, tín hiệu nếu có; 2- Phải tuyệt đối tuân thủ theo sự điều khiển chỉ dẫn của người gác cầu hoặc nhân viên bến phà; 3- Cả 2 ý nêu trên. Đáp án 3. Câu Hỏi 3 Khái niệm "Phần đường xe chạy" được hiểu như thế nào là đúng? 1- Là phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại; 2- Là phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại, dải đất dọc hai bên đường để đảm bảo an toàn giao thông; 3- Cả hai ý trên. Đáp án 1. Là phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại; Câu Hỏi 4 Khái niệm "Làn đường" được hiểu như thế nào là đúng? 1- Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường; 2- Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn. Đáp án 2. Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn. Câu Hỏi 5 Khái niệm "Khổ giới hạn của đường bộ" được hiểu như thế nào là đúng? 1- Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộng của đường, cầu, hầm trên đường bộ để các xe kể cả hàng hoá xếp trên xe đi qua được an toàn; 2- Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều rộng của đường, cầu, hầm trên đường bộ để các xe kể cả hàng hoá xếp trên xe đi qua được an toàn; 3- Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộng của đường, cầu, hầm trên đường bộ để các xe đi qua được an toàn. Đáp án 1. Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộng của đường, cầu, hầm trên đường bộ để các xe kể cả hàng hoá xếp trên xe đi qua được an toàn; Câu Hỏi 6 Khái niệm "Dải phân cách"được hiểu như thế nào là đúng? 1- Là bộ phận của đường để phân chia mặt đường thành hai chiều chạy riêng biệt; 2- Là bộ phận của đường để phân chia phần đường của xe cơ giới và xe thô sơ; 3- Cả hai ý trên. Đáp án 3. Cả hai ý trên. Câu Hỏi 7 Có mấy loại dải phân cách? 1- Loại cố định; 2- Loại di động; 3- Cả hai loại trên. Đáp án 3. Cả hai loại trên. Câu Hỏi 8 Trong Luật giao thông đường bộ khái niệm "Đường cao tốc" được hiểu như thế nào là đúng? 1- Là đường chỉ dành riêng cho xe cơ giới chạy với tốc độ cao, códải phân cách chia đường cho xe chạy theo hai chiều ngược nhau riêng biệt và không giao cắt cùng mức với đường khác; 2- Là đường chỉ dành riêng cho xe cơ giới chạy với tốc độ cao, có dải phân cách chia đường cho xe chạy theo hai chiều ngược nhau riêng biệt và xe thô sơ, không giao cắt cùng mức với đường khác. Đáp án 1. Là đường chỉ dành riêng cho xe cơ giới chạy với tốc độ cao, códải phân cách chia đường cho xe chạy theo hai chiều ngược nhau riêng biệt và không giao cắt cùng mức với đường khác; Câu Hỏi 9 "Phương tiện giao thông đường bộ" gồm những loại nào? 1- Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; 2- Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ; 3- Cả hai loại nêu trên. Đáp án 3. Cả hai loại nêu trên. Câu Hỏi 10 "Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ" gồm những loại nào? 1- Ô-tô, máy kéo, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy; 2- Ô-tô, máy kéo, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự, kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật. Đáp án 2. Ô-tô, máy kéo, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự, kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật. Câu Hỏi 11 "Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ" gồm những loại nào? 1- Những loại xe không di chuyển bằng sức động cơ như xe đạp, xe xích lô; 2- Xe súc vật kéo và các loại xe tương tự; 3- Cả hai ý trên. Đáp án 3. Cả hai ý trên. Câu Hỏi 12 "Phương tiện tham gia giao thông đường bộ" gồm những loại nào? 1- Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; 2- Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ; 3- Xe máy chuyên dùng; 4- Cả ba loại trên. Đáp án 4. Cả ba loại trên. Câu Hỏi 13 "Người tham gia giao thông đường bộ" gồm những thành phần nào? 1- Người điều khiển, người sử dụng phương tiện tham gia giao thông đường bộ; 2- Người điều khiển, dẫn dắt súc vật; 3- Người đi bộ trên đường bộ; 4- Cả ba thành phần nêu trên. Đáp án 4. Cả ba thành phần nêu trên. Câu Hỏi 14 "Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông" gồm những thành phần nào? 1- Người điều khiển xe cơ giới; 2- Người điều khiển xe thô so; 3- Người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ; 4- Cả ba thành phần nêu trên. Đáp án 4. Cả ba thành phần nêu trên. Câu Hỏi 15 "Người điều khiển giao thông" gồm những thành phần nào? 1- Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông; 2- Cảnh sát giao thông, người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt. Đáp án 2. Cảnh sát giao thông, người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt. Câu Hỏi 16 Người tham gia giao thông phải làm gì để đảm bảo an toàn giao thông đường bộ? 1- Phải nghiêm chỉnh chấp hành quy tắc giao thông; 2- Phải giữ gìn an toàn cho mình và cho người khác; 3- Cả hai ý trên. Đáp án 3. Cả hai ý trên. Câu Hỏi 17 Bảo đảm an toàn giao thông đường bộ là trách nhiệm của ai? 1- Là trách nhiệm của ngành Giao thông vận tải; 2- Là trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và của toàn xã hội; 3- Là trách nhiệm của Cảnh sát giao thông. Đáp án 2. Là trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và của toàn xã hội; Câu Hỏi 18 Mọi hành vi vi phạm Luật giao thông đường bộ được xử lý như thế nào? 1- Phải được xử lý nghiêm minh; 2- Phải được xử lý kịp thời; 3- Phải được xử lý đúng pháp luật; 4- Cả ba ý trên. Đáp án 4. Cả ba ý trên. Câu Hỏi 19 Người lái xe đang điều khiển xe trên đường mà trong máu có nồng độ cồn vượt quá bao nhiêu thì bị nghiêm cấm? 1- Nồng độ cồn vượt quá 60 miligam/100 mililít máu; 2- Nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu; 3- Nồng độ cồn vượt quá 100 miligam/100 mililít máu. Đáp án 2. Nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu; Câu Hỏi 20 Người lái xe đang điều khiển xe trên đường mà trong khí thở có nồng độ cồn vượt quá bao nhiêu thì bị nghiêm cấm? 1- Nồng độ cồn vượt quá 40miligam/1 lít khí thở; 2- Nồng độ cồn vượt quá 60miligam/1 lít khí thở; 3- Nồng độ cồn vượt quá 80miligam/1 lít khí thở. Đáp án 1. Nồng độ cồn vượt quá 40miligam/1 lít khí thở; Câu Hỏi 21 Người tham gia giao thông phải đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông? 1- Đi bên phải theo chiều đi của mình; 2- Đi đúng phần đường quy định; 3- Chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ; 4- Tất cả các ý trên. Đáp án 4. Tất cả các ý trên. Câu Hỏi 22 Biển báo hiệu đường bộ gồm những nhóm nào, ý nghĩa của từng nhóm? 1- Nhóm biển báo cấm để biểu thị các điều cấm, nhóm biển báo nguy hiểm để cảnh báo các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra; 2- Nhóm hiệu lệnh để báo các hiệu lệnh phải thi hành, Nhóm biển chỉ dẫn để chỉ dẫn hướng đi hoặc các điều cần biết; 3- Nhóm biển phụ để thuyết minh bổ sung các loại biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh và biển chỉ dẫn; 4- Tất cả các nhóm nêu trên. Đáp án 4. Tất cả các nhóm nêu trên. Câu Hỏi 23 Người lái xe phải làm gì khi điều kiển xe vào đường cao tốc? 1- Phải có tín hiệu xin vào và phải nhường đường cho xe đang chạy trên đường; 2- Khi thấy an toàn mới cho xe nhập vào dòng xe ở làn đường sát mép ngoài; 3- Nếu có làn đường tăng tốc thì phải cho xe chạy trên làn đường đó trước khi vào các làn đường của đường cao tốc; 4- Tất cả các ý nêu trên. Đáp án 4. Tất cả các ý nêu trên. Câu Hỏi 24 Người lái xe phải làm gì khi điều kiển xe ra khỏi đường cao tốc? 1- Phải thực hiện chuyển dần sang các làn đường phía bên phải, nếu có làn đường giảm tốc thì phải cho xe chạy trên làn đường đó trước khi rời khỏi đường cao tốc; 2- Phải thực hiện chuyển dần sang các làn đường phía bên trái hoặc bên phải, nếu có làn đường giảm tốc thì phải cho xe chạy trên làn đường đó trước khi rời khỏi đường cao tốc. Đáp án 1. Phải thực hiện chuyển dần sang các làn đường phía bên phải, nếu có làn đường giảm tốc thì phải cho xe chạy trên làn đường đó trước khi rời khỏi đường cao tốc; Câu Hỏi 25 Khi điều khiển xe trên đường cao tốc, những việc làm nào không cho phép? 1- Không được cho xe chạy ở phần lề đường, không được quay đầu xe, lùi xe, không được cho xe chạy quá tốc độ tối đa và dưới tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo, sơn kẻ trên mặt đường; 2- Không được quay đầu xe, lùi xe, không được cho xe chạy quá tốc độ tối đa và dưới tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo, sơn kẻ trên mặt đường. Đáp án 1. Không được cho xe chạy ở phần lề đường, không được quay đầu xe, lùi xe, không được cho xe chạy quá tốc độ tối đa và dưới tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo, sơn kẻ trên mặt đường; Câu Hỏi 26 Người điều khiển phưong tiện tham gia giao thông trong hầm đường bộ phải tuân thủ những điểm gì là đúng quy tắc giao thông? 1- Xe cơ giới phải bật đèn ngay cả khi đường hầm sáng, xe thô sơ phải có đèn hoặc có vật phát sáng báo hiệu; 2- Chỉ được dừng xe, đỗ xe ở những nơi quy định; 3- Không được quay đầu xe, lùi xe; 4- Tất cả các ý trên. Đáp án 4. Tất cả các ý trên. Câu Hỏi 27 Trường hợp xe kéo xe và kéo rơmoóc, những hành vi nào bị cấm? 1- Xe kéo r moóc, xe sơ mi rơ moóc kéo theo rơ moóc hoặc xe khác; 2- Chở người trên xe được kéo; 3- Xe ôtô kéo theo xe thô sơ, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy hoặc kéo lê vật trên đường; 4- Tất cả các ý nêu trên. Đáp án 4. Tất cả các ý nêu trên. Câu Hỏi 28 Người tham gia giao thông khi phát hiện công trình đường bộ bị hư hỏng hoặc bị xâm hại, phải có những nghĩa vụ gì? 1- Kịp thời báo cáo cho chính quyền địa phương; 2- Kịp thời báo cáo cho cơ quan quản lý đường bộ hoặc cơ quan công an nơi gần nhất, để xử lý; 3- Trong trường hợp cần thiết có biện pháp báo hiệu ngay cho người tham gia giao thông biết; 4- Tất cả các nghĩa vụ trên. Đáp án 4. Tất cả các nghĩa vụ trên. Câu Hỏi 29 Cá ... ường cao tốc, khi không có biển báo hạn chế tốc độ, với điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, loại phương tiện nào chạy với tốc độ tối đa 80km/h? 1- Xe xích lô máy, xe gắn máy; 2- Các loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi; 3- Xe tải có tải trọng từ kg trở lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi; 4- Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi. Đáp án 2. Các loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi; Câu Hỏi 51 Trên đường ngoài đô thị có dải phân cách cố định, trừ đường cao tốc, khi không có biển hạn chế tốc độ, với điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, loại phương tiện nào chạy với tốc độ tối đa 60km/h? 1- Xe xích lô máy, xe gắn máy; 2- Các loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi; 3- Xe tải có tải trọng từ kg trở lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi; 4- Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi. Đáp án 4. Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi. Câu Hỏi 52 Trên đường ngoài đô thị có dải phân cách cố định, trừ đường cao tốc, khi không có biển hạn chế tốc độ, với điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, loại phương tiện nào chạy với tốc độ tối đa 50km/h? 1- Xe xích lô máy, xe gắn máy; 2- Các loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi; 3- Xe tải có tải trọng từ kg trở lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi; 4- Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi. Đáp án 3. Xe tải có tải trọng từ kg trở lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi; Câu Hỏi 53 Trên đường ngoài đô thị không có dải phân cách cố định, trừ đường cao tốc, khi không có biển hạn chế tốc độ, với điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, loại phương tiện nào chạy với tốc độ tối đa 50km/h? 1- Xe xích lô máy, xe gắn máy; 2- Các loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi; 3- Xe tải có tải trọng từ kg trở lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi; 4- Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi. Đáp án 4. Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi. Câu Hỏi 54 Trong khu dân cư, ở nơi nào cho phép người lái xe quay đầu xe? 1- ở nơi có đường giao nhau và những chỗ có biển báo cho phép quay đầu xe; 2- ở nơi có đường rộng để cho các loại xe chạy hai chiều; 3- ở bất cứ nơi nào. Đáp án 1. ở nơi có đường giao nhau và những chỗ có biển báo cho phép quay đầu xe; Câu Hỏi 55 ở những nơi nào cấm quay đầu xe? 1- ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường; 2- Trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt, ngầm, trong hầm đường bộ, tại nơi đường bộ giao cắt đường sắt; 3- Đường hẹp, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất; 4- Tất cả các trường hợp nêu trên. Đáp án 4. Tất cả các trường hợp nêu trên. Câu Hỏi 56 Khi lùi xe người lái phải làm gì để bảo đảm an toàn? 1- Quan sát phía sau và cho lùi xe; 2- Lợi dụng nơi đường giao nhau đủ chiều rộng để lùi; 3- Phải quan sát phía sau, có tín hiệu cần thiết và chỉ khi nào thấy không nguy hiểm mới được lùi. Đáp án 3. Phải quan sát phía sau, có tín hiệu cần thiết và chỉ khi nào thấy không nguy hiểm mới được lùi. Câu Hỏi 57 ở những nơi nào cấm lùi xe? 1- Ở khu vực cấm dừng và trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; 2- Nơi đường bộ giao nhau,đường bộ giao cắt đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất, trong hầm đường bộ; 3- Tất cả những trường hợp. Đáp án 3. Tất cả những trường hợp. Câu Hỏi 58 Trên đường có nhiều làn đường cho xe chạy cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường, người lái xe cho xe chạy như thế nào là đúng quy tắc giao thông? 1- Cho xe chạy trên bất kỳ làn đường nào, khi chuyển làn phải có đèn tín hiệu báo trước, phải bảo đảm an toàn; 2- Phải cho xe chạy trong một làn đường và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép, khi chuyển làn đường phải có tín hiệu báo trướcvà phải đảm bảo an toàn. Đáp án 2. Phải cho xe chạy trong một làn đường và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép, khi chuyển làn đường phải có tín hiệu báo trướcvà phải đảm bảo an toàn. Câu Hỏi 59 Trường hợp đặc biệt phải dùng xe vận tải hàng hoá để chở người thì cơ quan nào quy định? 1- Chính phủ; 2- Bộ Giao thông vận tải; 3- Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Đáp án 1. Chính phủ; Câu Hỏi 60 Khi vượt xe khác phải đảm bảo những điều kiện gì? 1- Không có chướng ngại vật ở phía trước, không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt; 2- Xe chạy trước không có tín hiệu vượt xe khác và đã tránh về bên phải, xe vượt phải vượt về bên trái trừ các trường hợp đặc biệt; 3- Phải báo hiệu bằng đèn hoặc còi, trong đô thị và khu đông dân từ 22h đến 5h chỉ được báo hiệu xin vượt bằng đèn. 4- Tất cả những điều kiện trên Đáp án 4. Tất cả những điều kiện trên CÂU HỎI SA HÌNH Câu Hỏi 61 Biển nào cấm người đi bộ? 1- Biển 1; 2- Biển 1 và 3; 3- Biển 2; 4- Biển 2 và 3. Đáp án 3. Biển 2; Câu Hỏi 62 Gặp biển nào người lái xe phải nhường đường cho người đi bộ? 1- Biển 1; 2- Biển 3; 3- Biển 2; 4- Biển 1 và 3. Đáp án 1. Biển 1; Câu Hỏi 63 Biển nào chỉ đường dành cho người đi bộ, các loại xe không được đi vào khi gặp biển này? 1- Biển 1; 2- Biển 1 và 3; 3- Biển 3; 4- Cả ba biển. Đáp án 3. Biển 3; Câu Hỏi 64 Biển nào cấm mọi loại xe cơ giới đi vào, trừ xe gắn máy, môtô 2 bánh và các loại xe ưu tiên theo luật định? 1- Biển 1; 2- Ca ba biển; 3- Biển 2; 4- Biển 1 và 3. Đáp án 1. Biển 1; Câu Hỏi 65 Biển nào cấm ôtô tải? 1- Cả ba biển; 2- Biển 2; 3- Biển 1 và 3; 4- Biển 1 và 2. Đáp án 4. Biển 1 và 2. Câu Hỏi 66 Biển nào cấm xe máy kéo? 1- Biển 3; 2- Biển 1 và 3; 3- Cả ba biển. Đáp án 3. Cả ba biển. Câu Hỏi 67 Biển nào báo hiệu sắp đến chỗ giao nhau nguy hiểm? 1- Biển 1 và 2; 2- Biển 2 và 3; 3- Biển 2; 4- Cả ba biển. Đáp án 4. Cả ba biển. Câu Hỏi 68 Biển nào báo hiệu sắp đến chỗ giao nhau với đường sắt có rào chắn? 1- Biển 1; 2- Biển 2 và 3; 3- Biển 3. Đáp án 1. Biển 1; Câu Hỏi 69 Biển nào báo hiệu chỗ giao nhau có tín hiệu đèn? 1- Biển 2; 2- Biển 1; 3- Biển 3; 4- Cả ba biển. Đáp án 3. Biển 3; Câu Hỏi 70 Biển nào báo hiệu nguy hiểm giao nhau với đường sắt? 1- Biển 1; 2- Biển 1 và 2; 3- Biển 2 và 3; 4- Cả ba biển Đáp án 4. Cả ba biển Câu Hỏi 71 Biển nào báo hiệu đường sắt giao nhau với đường bộ không có rào chắn? 1- Biển 1 và 2; 2- Biển 2 và 3; 3- Biển 2; 4- Biển 3. Đáp án 2. Biển 2 và 3; Câu Hỏi 72 Biển nào báo hiệu cửa chui? 1- Biển 1; 2- Biển 2; 3- Biển 3. Đáp án 2. Biển 2; Câu Hỏi 73 Biển nào báo hiệu "hết đoạn đường ưu tiên"? 1- Biển 3; 2- Biển 1; 3- Biển 2. Đáp án 1. Biển 3; Câu Hỏi 74 Biển nào báo hiệu, chỉ dẫn xe đi trên đường này được quyền ưu tiên qua nơi giao nhau? 1- Biển 1; 2- Biển 1 và 3; 3- Cả 3 biển. Đáp án 2. Biển 1 và 3; Câu Hỏi 75 Biển nào báo hiệu giao nhau với đường không ưu tiên? 1- Biển 1; 2- Biển 2 và 3; 3- Biển 2; 4- Biển 3. Đáp án 1. Biển 1; Câu Hỏi 76 Biển nào báo hiệu giao nhau với đường ưu tiên? 1- Biển 1 và 3; 2- Biển 2; 3- Biển 3. Đáp án 2. Biển 2; Câu Hỏi 77 Biển nào báo hiệu nguy hiểm đường bị hẹp? 1- Biển 1; 2- Biển 2 và 3; 3- Cả 3 biển. Đáp án 3. Cả 3 biển. Câu Hỏi 78 Khi gặp biển nào, người lái xe phải giảm tốc độ, chú ý xe đi ngược chiều, xe đi ở phía đường bị hẹp phải nhường đường cho xe đi ngược chiều? 1- Biển 1; 2- Biển 2 và 3; 3- Cả 3 biển. Đáp án 3. Cả 3 biển. Câu Hỏi 79 Biển nào báo hiệu giao nhau với đường ưu tiên? 1- Biển 1; 2- Biển 3; 3- Biển 2; 4- Cả 3 biển. Đáp án 2. Biển 3; Câu Hỏi 80 Biển nào báo hiệu "Đường giao nhau" của các tuyến đường cùng cấp? 1- Biển 1; 2- Biển 3; 3- Biển 2. Đáp án 1. Biển 1; Câu Hỏi 81 Biển nào báo hiệu giao nhau với đường không ưu tiên? 1- Biển 1; 2- Biển 2; 3- Biển 3. Đáp án 2. Biển 2; Câu Hỏi 82 Biển nào báo hiệu đường hai chiều? 1- Biển 1; 2- Biển 2; 3- Biển 3. Đáp án 1. Biển 1; Câu Hỏi 83 Biển nào báo phải giảm tốc độ, nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp? 1- Biển 1; 2- Biển 2; 3- Biển 3. Đáp án 2. Biển 2; Câu Hỏi 84 Biển nào chỉ dẫn được ưu tiên qua đường hẹp? 1- Biển 1; 2- Biển 2; 3- Biển 3; 4- Biển 2 và 3. Đáp án 3. Biển 3; Câu Hỏi 85 Biển nào báo hiệu cấm xe mô tô ba bánh đi vào? 1- Biển 1; 2- Biển 2; 3- Cả 2 biển. Đáp án 3. Cả 2 biển. Câu Hỏi 86 Biển báo hiệu cấm xe môtô hai bánh đi vào? 1- Biển 1; 2- Biển 2; 3- Cả 2 biển. Đáp án 1. Biển 1; Câu Hỏi 87 Khi gặp biển nào thì xe môtô hai bánh được đi vào? 1- Không biển nào; 2- Biển 2. Đáp án 2. Biển 2. Câu Hỏi 88 Biển nào cấm xe cơ giới đi vào, trừ môtô hai bánh? 1- Biển 1; 2- Không biển nào. Đáp án 1. Biển 1 Câu Hỏi 89 Biển nào xe môtô ba bánh không được đi vào? 1- Biển 1; 2- Biển 2; 3- Cả 2 biển. Đáp án 3. Cả 2 biển. Câu Hỏi 90 Hai biển này có ý nghĩa hiệu lực thế nào? 1- Cấm các loại xe ở biển phụ đi vào; 2- Cấm các loại xe cơ giới đi vào trừ loại xe ở biển phụ. Đáp án 1. Cấm các loại xe ở biển phụ đi vào; Câu Hỏi 91 Biển nào cho phép ôtô con được vượt? 1- Biển 1; 2- Biển 2; 3- Biển 3; 4- Biển 1 và 3. Đáp án 4. Biển 1 và 3. Câu Hỏi 92 Biển nào không cho phép ôtô con vượt? 1- Biển 2; 2- Biển 1; 3- Biển 3. Đáp án 1. Biển 2; Câu Hỏi 93 Biển nào cấm ôtô tải vượt? 1- Biển 1; 2- Biển 2; 3- Biển 3; 4- Biển 2 và 3. Đáp án 4. Biển 2 và 3. Câu Hỏi 94 Biển nào cấm quay xe? 1- Biển 1; 2- Biển 2; 3- Cả 2 biển. Đáp án 3. Cả 2 biển. Câu Hỏi 95 Biển nào cấm rẽ trái? 1- Biển 1; 2- Biển 2; 3- Cả 2 biển. Đáp án 1. Biển 1; Câu Hỏi 96 Khi gặp biển nào xe được rẽ trái? 1- Biển 1; 2- Biển 2; 3- Không biển nào. Đáp án 2. Biển 2; Câu Hỏi 97 Biển nào cho phép xe rẽ trái? 1- Biển 1; 2- Biển 2; 3- Không biển nào. Đáp án 3. Không biển nào. Câu Hỏi 98 Biển nào xe quay đầu không bị cấm? 1- Biển 1; 2- Biển 2; 3- Cả 2 biển. Đáp án 2. Biển 2; Câu Hỏi 99 Biển nào xe được phép quay đầu nhưng không được rẽ trái? 1- Biển 1; 2- Biển 2; 3- Cả 2 biển. Câu Hỏi 100 Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông? 1- Xe tải, xe lam, xe con, xe mô-tô; 2- Xe lam, xe tải, xe con, xe mô-tô; 3- Xe tải, mô-tô, xe lam, xe con; 4- Xe mô-tô, xe lam, xe tải, xe con. Đáp án 3. Xe tải, mô-tô, xe lam, xe con; Tháng Ba 10, 2022Học luật Hướng dẫn cách giải Luật Giao Thông đường bộ 450 câu hỏi trắc nghiệm Mục lụcA. PHẦN KHÁI NIỆMB. PHẦN CẤU TẠO VÀ SỬA CHỮAC. KỸ THUẬT LÁI XED. QUY TẮC VÀ QUY ĐỊNHE. CÁC MẸO CÂU TRẢ LỜI KHÁC A. KHÁI NIỆM Các câu hỏi sau chọn đáp án 1 Khái niệm “Khổ giới hạn đường bộ” Khái niệm “dãi phân cách” Khái niệm “đuờng phố” Khái niệm “Xe quá tải trọng đường bộ” Khái niệm “phần đường xe chạy” Khái niệm “đường chính” Khái niệm “Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ”, “vạch kẻ đường” Khái niệm “Đường cao tốc” Các câu hỏi sau chọn đáp án 2 Khái niệm “Dừng xe” Khái niệm “Đỗ xe”Khái niệm “Làn xe” Khái niệm “Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ” Khái niệm “Hàng nguy hiểm” Khái niệm “Đường ưu tiên” “Vận tải đa phương thức” “Hoạt động vận tải đường bộ” Các câu hỏi sau chọn đáp án 1&2 Khái niệm “Đường bộ” Khái niệm “Công trình đường bộ” Khái niệm “Văn hóa giao thông” Các câu sau các bạn chọn đáp án 2&3 Khái niệm “Người điều khiển giao thông” Các câu hỏi sau chọn đáp án 3 Khái niệm “Hàng siêu trường, siêu trọng” Về đầu trang B. CẤU TẠO VÀ SỬA CHỮA Các câu hỏi sau chọn đáp án 1 Nguyên nhân động cơ diesel không nổ. Động cơ 2 kỳ. Công dụng của hệ thống truyền lực của ô tô. Công dụng của hệ thống phanh. Công dụng của động cơ ô cầu của kính chắn gió. Yêu cầu an toàn kỹ thuật đối với dây đai an toàn. Âm lượng còi. Các câu sau chọn đáp án 1&2 Mục đích của bảo dưỡng thường xuyên Xe ô tô tham gia giao thông phải đảm bảo các qui định về chất lượng, atkt… Xe ô tô tham gia giao thông phải có đủ các loại đèn gì An toàn kỹ thuật bánh xe lắp cho ô tô An toàn kỹ thuật đối với gạt nước Các câu sau chọn đáp án 2 Động cơ 4 kỳ Công dụng của ly hợp Niên hạn sử dụng ô tô chở người trên 9 chỗ Các câu sau chọn đáp án 3 Công dụng của hộp số ô tô Công dụng của hệ thống lái Niên hạn sử dụng của ô tô tải Về đầu trang C. KỸ THUẬT LÁI XE Các câu sau chọn đáp án 1 Khi quay đầu Điều khiển tăng số Đk ô tô tới gần xe chạy ngược chiều vào ban đêm Người lái xe mô tô xử lý ntn cho xe phía sau vượt Điều khiển ô tô rẽ trái Thao tác mở cửa khi ô tô đã dỗ sát vào lề đương bên phải Lái xe ô tô qua đường sắt không rào chắn… Khi đèn pha của xe ô tô chạy ngược chiều gây chói mắt… Các câu sau chọn đáp án 2 Khi nhả phanh tay Khi khởi hành ô tô trên đường bằng Khi vừa có xe đi ngược chiều tới gần và vừa có xe phía sau cố tinh muốn vượt, người lái xe xử lý ntn Tầm nhìn bị hạn chế bởi sương mù Đk ô tô rẽ phải ở đường giao nhau Đk ô tô giảm số Đk ô tô trên đường trơn Các câu sau chọn đáp án 3 Đk xe vượt qua rãnh lớn cắt ngang mặt đường Các câu sau chọn đáp án 1&2 Khi tránh nhau trên đường hẹp Thao tác điều khiển xe qua đường sắt Điều khiển xe vào lúc trời mưa to hoặc có sương mù Các câu sau chọn đáp án 1&3 Điều khiển ô tô tự đỗ Các câu sau chọn đáp án 3&4 Để đạt hiệu quả phanh cao nhất,người lái xe mô tô thực hiện thao tác … Về đầu trang D. QUY TẮC VÀ QUY ĐỊNH Các câu sau chọn đáp án 1 Hiệu lệnh người đk gt trái với tín hiệu đèn hoặc biển báo. Những nơi nào cho phép quay đầu xe trong khu dân cư. Tại nơi không có báo hiệu đi theo vòng xuyến. Đk phương tiện tham gia gt trong hầm đương bộ. Xe kéo rơ moóc khi tham gia giao thông. Vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô chấp hành quy định nào. Người thuê vân tải hàng hóa có các quyền hạn gì? Xe vận chuyển hàng nguy hiểm chấp hành quy định nào? Xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn thgia gt tuân thủ qđ nào? Hành khách có các quyền gì khi đi trên xe vận tải hành khách. Người lái xe được phép dừng, đỗ xe trong các trường hợp nào. Các câu sau chọn đáp án 1&2 Người đk xe mô tô đươc phép chở 2 người trong trường hợp nào? Trách nhiệm của người phát hiện công trình đường bộ bị hư hỏng hoặc bị xâm hại. Người vận tải, lái xe phải chấp hành các quy định nào? Người kinh doanh vân tải hàng hóa có nghĩa vụ gì? Người thuê vận tải hàng hóa có nghĩa vụ gì? Biển báo hiệu đường bộ. Người nhận hàng có nghĩa vụ gì? Xe vệ sinh môi trường, xe chở phế thải… khi hoạt động vận tải phải thực hiện các quy định gì? Người lái xe buýt cần thực hiện những nhiệm vụ gì? Người lái xe vân tải hàng hoá cần thực hiện những nhiệm vụ gì? Người lái xe và người phục vụ trên xe vận tải hành khách có trách nhiệm gì? lái xe không được vượt xe khác trong trường hợp nào? Người lái xe khi vượt xe khác phải thực hiện như thế nào? Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô gồm những loại hình nào? Người đk pt muốn dừng đỗ trên đường bộ phải thưc hiện ntn? Khi tránh xe đi ngược chiều người lái xe thực hiện ntn là đúng? Xe sau có thể vượt bên phải xe khác trong trường hợp nào? Xe vận tải hàng có thùng cố định được phép chở người trong trường hợp nào? Đảm bảo an toàn qua phà, qua cầu ô tô kéo xe khác ntn là đúng quy tắc giao thông? Người lái xe phải giảm tốc độ đến mức không nguy hiểm hoặc có thể dừng lại …Để đảm bảo an toàn giao thông, người lái xe mô tô cần thực hiện ntn? Người nhận hàng hóa có quyền gì? Trong đô thị người lái xe buýt, taxi, tải… cần thực hiện quy định gì? Các câu sau chọn đáp án 2 Bảo đảm trật tự an toàn gt. Khi điều khiển xe cơ giơi người lái xe phải bật đèn tín hiệu báo rẽ trong trương hợp nào? Trên đường một chiều, trước khi đến vạch người đi bộ qua đường có một xe tải đang dừng trước làn đường bên phải người lái xe phải lam gì nếu xe của mình đang đi làn đường bên trái. Khi lái xe trên đường vắng mà cảm thấy buồn ngủ, người lái xe nên chọn cách xử trí ntn? Người lái xe phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa cho phép…khi cho xe chạy sau vượt Người tham gia gt phải chấp hành quy tắc nào? Biển báo cố định và biển tạm thời. Trên đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường. Trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn đường xe thô sơ và xe cơ giới đi ntn? Khi dừng xe, đổ xe tại nơi được phép trên đường phố, người điều khiển phương tiện tuân theo những quy định nào? Điều khiển xe chạy trên đường biết có xe sau xin vượt. Sử dụng đèn chiếu sáng vào ban đêm khi 2 xe cơ giới đi ngược chiều gặp nhau. Khi chở hàng vượt quá phía trước và phía sau ô tô chở hàng tham gia gt. Cơ quan nào quy định đường cấm đi, đường một chiều…. Trường hợp đặc biệt xe quá tải, quá khổ giới hạn tham gia gt xin phép cơ quan nào? Thời gian làm việc của người lái xe. Những xe nào khi làm nhvụ khẩn cấp… Các câu sau chọn đáp án 2&3 Tại ngã 3, ngã 4 không có đảo an toàn, người lái xe phải nhường đương ntn là đúng? Người kinh doanh vận tải hành khách có những quyền hạn gì? Những nơi nào không được lùi xe? Vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô phải chấp hành các quy định nào? Khi muốn chuyển hướng người lái xe phải thực hiện ntn Các câu sau chọn đáp án 3 Đảm bảo an toàn khi lùi xe… Tại nơi giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến. Người lái xe trên đường không ưu tiên phải nhường đường ntn? Trên đường không phân chia thành 2 chiều xe chạy riêng biệt, 2 xe đi ngược chiều tránh nhau ntn? Đường bộ giao nhau với đường sắt… Kéo xe trong trường hợp hệ thống hãm không còn hiệu lực… Việc sát hạch cấp GPLX. Thứ tự xe dược quyền ưu tiên đi trước qua nơi giao nhau. Khi có tín hiệu của xe ưu tiên, người th gia gt phải làm gì ? Về đầu trang E. CÁC MẸO CÂU TRẢ LỜI KHÁC Chọn các đáp án có từ sau “Bắt buộc, bị nghiêm cấm, khi tham gia giao thông đường bộ, không được phép, quay đấu, mang vc ….. Dấu B2 = 3,5 T. Tại nơi đường giao nhau,…giang… chọn đáp án 1. Tại nơi đường giao nhau,…giơ… chọn đáp án 2. Giảm tốc độ có biển cảnh báo nguy hiểm. khi cho xe chạy sau vượt. Niên hạn sử dụngtải 25 năm. chở người > 9 chỗ 20 năm. Xe ưu tiên Xe chữa cháy, quân sự, công an, cứu thương khi làm nhiệm vụ cấp cứu. Câu hỏi có đáp án về tuổi Tuổi tối đa người lái xe dấu E 55 tuổi đv Nam & 50 tuổi đv Nữ. Đáp án nào có 27 tuổi thì chọn, không có 27 tuổi chọn đáp án 2. Khoảng cách an toàn trên đường cao tốc lấy tốc độ lớn nhất trừ cho 30. Nồng độ cồn Đối với người lái xe ô tô, máy kéo không được uống. Đối với người lái xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy chọn nồng độ cồn lớn nhất. 0,25 hoặc 50 Điều khiển ô tô“lên dốc, xuống dốc, đường vịng, đường ngập nước…” chọn đáp án“về số 1”, hoặc “về số thấp”, hoặc “về số thấp…đi chậm”. Tốc độ Xe công nông 30 km/h. Trong khu vực đông dân cư xe gắn máy, mô tô 2 bánh 40 km/h. Trong khu vực dông dân cư… 40 km/h chọn đáp án 1. Ngồi khu vực đông dân cư …80 km/h chọn đáp án 1. Ngồi khu vực đông dân cư …70 km/h chọn đáp án 2. Trong Ngồi khu vực đông dân cư …50 km/h chọn đáp án 3. Ngồi khu vực đông dân cư…60 km/h chọn đáp án 4. Về đầu trang Câu hỏi trắc nghiệm Luật giao thôngTổng hợp câu hỏi trắc nghiệm Luật giao thông có đáp xin gửi tới bạn đọc bài viết tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm Luật giao thông có đáp án để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết tổng hợp bộ 300 câu hỏi thi luật giao thông có đáp án. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết tại Câu Hỏi và Đáp ÁnTrắc Nghiệm Luật Giao ThôngCâu Hỏi 1 Khái niệm "đường bộ" được hiểu như thế nào là đúng?1- "Đường bộ" gồm Đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ;2- "Đường bộ" gồm Đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường án 2. "Đường bộ" gồm Đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường Hỏi 2Khái niệm "Công trình đường bộ" được hiểu như thế nào là đúng?1- "Công trình đường bộ" gồm Đường bộ, nơi dừng xe, đỗ xe trên đường, đèn tím hiệu, cọc tiêu, biển báo hiệu, dải phân cách;2- "Công trình đường bộ" gồm Đường bộ, nơi dừng xe, đỗ xe trên đường, đèn tín hiệu, cọc tiêu, biển báo hiệu, dải phân cách, hệ thống thoát nước và công trình, thiết bị phụ trợ án 2. "Công trình đường bộ" gồm Đường bộ, nơi dừng xe, đỗ xe trên đường, đèn tín hiệu, cọc tiêu, biển báo hiệu, dải phân cách, hệ thống thoát nước và công trình, thiết bị phụ trợ Hỏi 3Khái niệm "Phần đường xe chạy" được hiểu như thế nào là đúng?1- Là phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại;2- Là phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại, dải đất dọc hai bên đường để đảm bảo an toàn giao thông;3- Cả hai ý án 1. Là phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại;Câu Hỏi 4Khái niệm "Làn đường" được hiểu như thế nào là đúng?1- Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường;2- Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có bề rộng đủ cho xe chạy an án 2. Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có bề rộng đủ cho xe chạy an Hỏi 5Khái niệm "Khổ giới hạn của đường bộ" được hiểu như thế nào là đúng?1- Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộng của đường, cầu, hầm trên đường bộ để các xe kể cả hàng hoá xếp trên xe đi qua được an toàn;2- Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều rộng của đường, cầu, hầm trên đường bộ để các xe kể cả hàng hoá xếp trên xe đi qua được an toàn;3- Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộng của đường, cầu, hầm trên đường bộ để các xe đi qua được an án 1. Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộng của đường, cầu, hầm trên đường bộ để các xe kể cả hàng hoá xếp trên xe đi qua được an toàn;Câu Hỏi 6Khái niệm "Dải phân cách"được hiểu như thế nào là đúng?1- Là bộ phận của đường để phân chia mặt đường thành hai chiều chạy riêng biệt;2- Là bộ phận của đường để phân chia phần đường của xe cơ giới và xe thô sơ;3- Cả hai ý án 3. Cả hai ý Hỏi 7Có mấy loại dải phân cách?1- Loại cố định;2- Loại di động;3- Cả hai loại án 3. Cả hai loại Hỏi 8Trong Luật giao thông đường bộ khái niệm "Đường cao tốc" được hiểu như thế nào là đúng?1- Là đường chỉ dành riêng cho xe cơ giới chạy với tốc độ cao, códải phân cách chia đường cho xe chạy theo hai chiều ngược nhau riêng biệt và không giao cắt cùng mức với đường khác;2- Là đường chỉ dành riêng cho xe cơ giới chạy với tốc độ cao, có dải phân cách chia đường cho xe chạy theo hai chiều ngược nhau riêng biệt và xe thô sơ, không giao cắt cùng mức với đường án 1. Là đường chỉ dành riêng cho xe cơ giới chạy với tốc độ cao, códải phân cách chia đường cho xe chạy theo hai chiều ngược nhau riêng biệt và không giao cắt cùng mức với đường khác;Câu Hỏi 9"Phương tiện giao thông đường bộ" gồm những loại nào?1- Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;2- Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ;3- Cả hai loại nêu án 3. Cả hai loại nêu Hỏi 10"Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ" gồm những loại nào?1- Ô-tô, máy kéo, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy;2- Ô-tô, máy kéo, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự, kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn án 2. Ô-tô, máy kéo, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự, kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn bạn đọc cùng tải về bản DOC hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung thông tin Tài liệu "300 Câu hỏi và đáp án Trắc nghiệm Luật giao thông đường bộ" có mã là 191209, file định dạng pdf, có 98 trang, dung lượng file 9,534 kb. Tài liệu thuộc chuyên mục Luận văn đồ án > Xây dựng - Kiến trúc. Tài liệu thuộc loại BạcNội dung 300 Câu hỏi và đáp án Trắc nghiệm Luật giao thông đường bộTrước khi tải bạn có thể xem qua phần preview bên dưới. Hệ thống tự động lấy ngẫu nhiên 20% các trang trong tài liệu 300 Câu hỏi và đáp án Trắc nghiệm Luật giao thông đường bộ để tạo dạng ảnh để hiện thị ra. Ảnh hiển thị dưới dạng slide nên bạn thực hiện chuyển slide để xem hết các lưu ý là do hiển thị ngẫu nhiên nên có thể thấy ngắt quãng một số trang, nhưng trong nội dung file tải về sẽ đầy đủ 98 trang. Chúng tôi khuyễn khích bạn nên xem kỹ phần preview này để chắc chắn đây là tài liệu bạn cần preview 300 Câu hỏi và đáp án Trắc nghiệm Luật giao thông đường bộNếu bạn đang xem trên máy tính thì bạn có thể click vào phần ảnh nhỏ phía bên dưới hoặc cũng có thể click vào mũi bên sang trái, sang phải để chuyển nội dung sử dụng điện thoại thì bạn chỉ việc dùng ngón tay gạt sang trái, sang phải để chuyển nội dung slide. Click vào nút bên dưới để xem qua nội dung tài liệu 300 Câu hỏi và đáp án Trắc nghiệm Luật giao thông đường bộ sử dụng font chữ gì?File sử dụng loại font chữ cơ bản và thông dụng nhất Unicode hoặc là TCVN3. Nếu là font Unicode thì thường máy tính của bạn đã có đủ bộ font này nên bạn sẽ xem được bình thường. Kiểu chữ hay sử dụng của loại font này là Times New Roman. Nếu tài liệu 300 Câu hỏi và đáp án Trắc nghiệm Luật giao thông đường bộ sử dụng font chữ TCVN3, khi bạn mở lên mà thấy lỗi chữ thì chứng tỏ máy bạn thiếu font chữ này. Bạn thực hiện tải font chữ về máy để đọc được nội thống cung cấp cho bạn bộ cài cập nhật gần như tất cả các font chữ cần thiết, bạn thực hiện tải về và cài đặt theo hướng dẫn rất đơn giản. Link tải bộ cài này ngay phía bên phải nếu bạn sử dụng máy tính hoặc phía dưới nội dung này nếu bạn sử dụng điện thoại. Bạn có thể chuyển font chữ từ Unicode sang TCVN3 hoặc ngược lại bằng cách copy toàn bộ nội dung trong file 300 Câu hỏi và đáp án Trắc nghiệm Luật giao thông đường bộ vào bộ nhớ đệm và sử dụng chức năng chuyển mã của phần mềm gõ tiếng việt Unikey. Từ khóa và cách tìm các tài liệu liên quan đến 300 Câu hỏi và đáp án Trắc nghiệm Luật giao thông đường bộTrên Kho Tri Thức Số, với mỗi từ khóa, chủ đề bạn có thể tìm được rất nhiều tài liệu. Bạn có thể tham khảo hướng dẫn sau đây để tìm được tài liệu phù hợp nhất với bạn. Hệ thống đưa ra gợi ý những từ khóa cho kết quả nhiều nhất là 300 Câu hỏi và, hoặc là 300 Câu hỏi và tìm được nội dung có tiêu đề chính xác nhất bạn có thể sử dụng 300 Câu hỏi và đáp án, hoặc là 300 Câu hỏi và đáp án nhiên nếu bạn gõ đầy đủ tiêu đề tài liệu 300 Câu hỏi và đáp án Trắc nghiệm Luật giao thông đường bộ thì sẽ cho kết quả chính xác nhất nhưng sẽ không ra được nhiều tài liệu gợi có thể gõ có dấu hoặc không dấu như 300 Cau hoi va, 300 Cau hoi va dap, 300 Cau hoi va dap an, 300 Cau hoi va dap an Trac, đều cho ra kết quả chính xác. đường thông đường nghiệm và bộ Câu giao đáp hỏi và 300 Câu hỏi và đáp án Trắc đáp án 300 300 Câu hỏi và đáp án 300 Câu 300 Câu hỏi án Luật giao hỏi 300 Câu hỏi và đáp 300 Câu Trắc Luật 300 Câu hỏi và thông Trắc nghiệm Các chức năng trên hệ thống được hướng dẫn đầy đủ và chi tiết nhất qua các video. Bạn click vào nút bên dưới để xem. Có thể tài liệu 300 Câu hỏi và đáp án Trắc nghiệm Luật giao thông đường bộ sử dụng nhiều loại font chữ mà máy tính bạn chưa có. Bạn click vào nút bên dưới để tải chương trình cài đặt bộ font chữ đầy đủ nhất cho bạn. Nếu phần nội dung, hình ảnh ,... trong tài liệu 300 Câu hỏi và đáp án Trắc nghiệm Luật giao thông đường bộ có liên quan đến vi phạm bản quyền, bạn vui lòng click bên dưới báo cho chúng tôi biết. Gợi ý liên quan "300 Câu hỏi và đáp án Trắc nghiệm Luật giao thông đường bộ" Click xem thêm tài liệu gần giống Chuyên mục chứa tài liệu "300 Câu hỏi và đáp án Trắc nghiệm Luật giao thông đường bộ" Tài liệu vừa xem 300 Câu hỏi 300 Câu hỏi và đáp án 300 Câu hỏi và 300 Câu hỏi và đáp 300 Câu 300 Câu hỏi và đáp án Trắc Sau đây tracuphapluat xin tổng hợp 20 câu Hỏi - Đáp hay nhất liên quan đến quy trình tuần tra, kiểm tra, xử lý của lực lượng Cảnh sát giao thông và các lực lượng công an khác, các lỗi vi phạm giao thông phổ biến và mức xử phạt cũng như hướng dẫn, giải thích một số quy định liên quan đến áp dụng Luật giao thông đường bộ trong thực tế. Phần trả lời các câu hỏi này được dẫn nguồn chính thức từ chuyên mục Hỏi đáp của Cổng thông tin điện tử của Bộ Công an. Các bạn tham khảo nhé. A. HỎI - ĐÁP VỀ QUY TRÌNH TUẦN TRA, KIỂM TRA, XỬ LÝ CỦA CSGT VÀ CÁC LỰC LƯỢNG CÔNG AN KHÁC 1. HỎI VỀ VIỆC XUẤT TRÌNH GIẤY TỜ KHI THAM GIA GIAO THÔNG Bộ Công an cho tôi hỏi, các loại giấy tờ như chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, bằng lái xe, giấy tờ xe đã photo công chứng thì có giá trị khi Cảnh sát giao thông kiểm tra không, nếu có thì quy định tại văn bản nào? CÂU TRẢ LỜI Tại Khoản 2 Điều 58 Luật Giao thông đường bộ quy định “Người lái xe khi điều khiển phương tiện phải mang theo các giấy tờ sau a Đăng ký xe; b Giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới quy định tại Điều 59 của Luật này; c Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới quy định tại Điều 55 của Luật này; d Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới”. Như vậy, bản sao có chứng thực không có giá trị thay thế bản chính khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ. 2. VỀ VIỆC CẢNH SÁT GIAO THÔNG BẮN TỐC ĐỘ CÁC PHƯƠNG TIỆN KHI THAM GIA GIAO THÔNG “Cử tri không đồng tình với việc Cảnh sát giao thông thường xuyên đứng ở vị trí khuất để bắn tốc độ phương tiện tham gia giao thông, thiết nghĩ việc thi hành công vụ thì phải công khai, minh bạch. CÂU TRẢ LỜI Về các vấn đề này, Bộ Công an xin trả lời, như sau Về kiến nghị liên quan đến đo tốc độ các phương tiện tham gia giao thông của lực lượng Cảnh sát giao thông thực tế cho thấy, chạy quá tốc độ là một trong những nguyên nhân trực tiếp gây ra các vụ tai nạn giao thông. Việc lực lượng Cảnh sát giao thông đo tốc độ các phương tiện tham gia giao thông, kịp thời phát hiện, xử lý những người lái xe chạy quá tốc độ nhằm hạn chế tai nạn giao thông là rất cần thiết. Tuy nhiên, thực tế nhiều lái xe tìm cách đối phó với việc đo tốc độ công khai, như đang chạy với tốc độ cao, khi phát hiện các trạm, chốt của Cảnh sát giao thông sẽ giảm tốc độ hoặc né tránh; người lái xe bị xử phạt thông báo cho người lái xe đang tham gia giao thông khác biết để né tránh, gây khó khăn trong việc thực thi nhiệm vụ của lực lượng Cảnh sát giao thông… Vì vậy, việc kết hợp giữa hình thức đo tốc độ công khai và bí mật là xuất phát từ đòi hỏi của tình hình thực tế. Căn cứ Luật Công an nhân dân năm 2014, Luật Giao thông đường bộ năm 2008 và Nghị định số 106/2014/NĐ-CP, ngày 17/11/2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an, ngày 04/01/2016, Bộ Công an ban hành Thông tư số 01/2016/TT-BCA quy định nhiệm vụ, quyền hạn, hình thức, nội dung tuần tra, kiểm soát giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông; theo đó, tại Khoản 1, Điều 9 quy định “Hóa trang sử dụng các phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, nhằm nâng cao hiệu quả công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông”. Do vậy, việc lực lượng Cảnh sát giao thông kết hợp biện pháp công khai với bí mật hóa trang để đo tốc độ là cần thiết, xuất phát từ thực tiễn công tác và đúng quy định của pháp luật./. 3. HỎI VỀ VIỆC DỪNG PHƯƠNG TIỆN ĐỂ KIỂM TRA HÀNH CHÍNH KHI THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ Bộ Công an cho tôi hỏi Khi cán bộ Công an thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát dừng phương tiện để kiểm tra hành chính thì người bị dừng phương tiện có quyền đề nghị cán bộ Công an cho xem văn bản được cử đi làm nhiệm vụ hay không? Nếu trường hợp các đồng chí Công an từ chối không xuất trình thì người bị dừng phương tiện có quyền không xuất trình giấy tờ không? Bởi trong thực tế có rất nhiều trường hợp lợi dụng việc kiểm tra hành chính, giả danh cán bộ Công an đang làm nhiệm vụ để làm những việc trái với quy định pháp luật ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh của chiến sĩ Công an nhân dân./. CÂU TRẢ LỜI Theo quy định của pháp luật, trong khi làm nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát giao thông, cán bộ, chiến sỹ Cảnh sát giao thông được dừng các phương tiện đang tham gia giao thông để kiểm soát phương tiện, giấy tờ của phương tiện, kiểm soát người và giấy tờ của người điều khiển phương tiện, xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật. Cán bộ, chiến sỹ Cảnh sát giao thông khi đó là người đại diện cho pháp luật để thực thi nhiệm vụ, người tham gia giao thông là đối tượng phải chịu sự kiểm tra của Cảnh sát giao thông một cách tuyệt đối, cũng là tuân thủ pháp luật. Người dân có quyền theo dõi, giám sát các hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn giao thông của lực lượng Cảnh sát giao thông nhưng không có quyền “xem văn bản được cử đi làm nhiệm vụ hay không”, vì Kế hoạch công tác của lực lượng Cảnh sát giao thông là một loại tài liệu nghiệp vụ của ngành Công an, chỉ có những người có trách nhiệm và có thẩm quyền mới được kiểm tra. Nếu người tham gia giao thông có nghi ngờ giả danh cán bộ Công an thì phải báo cho Công an các cấp biết để xử lý, trong đó có thể gọi đến số điện thoại đường dây nóng của Cục Cảnh sát giao thông. 4. QUY ĐỊNH VỀ THỜI GIAN GIẢI QUYẾT 1 VỤ TAI NẠN GIAO THÔNG Tôi muốn hỏi thời gian theo quy định để giải quyết 1 vụ tai nạn giao thông trường hợp không khởi tố vụ án, 2 bên đã thỏa thuận giải quyết dân sự là bao nhiêu ngày và được quy định cụ thể tại văn bản nào? CÂU TRẢ LỜI Theo quy định “Trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày nhận được tin báo về vụ tai nạn giao thông, cơ quan Cảnh sát giao thông phải tiến hành xem xét, điều tra, giải quyết vụ tai nạn giao thông; đối với vụ tai nạn giao thông có nhiều tình tiết phức tạp cần điều tra, xác minh thì thời hạn có thể được kéo dài nhưng không quá ba mươi ngày. Trường hợp phải thông qua giám định chuyên môn hoặc cần phải có thêm thời gian để xác minh, thu thập chứng cứ thì người có thẩm quyền phải báo cáo thủ trưởng trực tiếp của mình bằng văn bản để xin gia hạn; việc gia hạn phải bằng văn bản, thời hạn gia hạn không được quá ba mươi ngày”. Điều này đã được quy định tại các Thông tư của Bộ Công an Thông tư số 77/2012/TT-BCA ngày 28/12/2012 quy định quy trình điều tra, giải quyết tai nạn giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông đường bộ, Thông tư số 06/2013/TT-BCA ngày 29/01/2013 quy định quy trình điều tra, giải quyết tai nạn giao thông đường sắt của Cảnh sát giao thông đường bộ, đường sắt và Thông tư số 73/2012/TT-BCA ngày 05/12/2012 quy định quy trình điều tra, giải quyết tai nạn giao thông đường thủy nội địa của lực lượng Cảnh sát giao thông đường thủy. 5. VỀ KIẾN NGHỊ SỬA ĐỔI QUY ĐỊNH CẢNH SÁT GIAO THÔNG CẤP HUYỆN ĐƯỢC TUẦN TRA, KIỂM SOÁT GIAO THÔNG TRÊN CÁC TUYẾN QUỐC LỘ Kiến nghị Bộ Công an sửa đổi quy định Cảnh sát giao thông cấp huyện được tuần tra, kiểm soát giao thông trên các tuyến quốc lộ nhằm giảm bớt quá tải cho Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ, đường sắt Công an tỉnh, thành phố. CÂU TRẢ LỜI Về vấn đề này, Bộ Công an xin trả lời, như sau Ngày 30/10/2012, Bộ Công an ban hành Thông tư số 65/2012/TT-BCA quy định nhiệm vụ, quyền hạn, hình thức, nội dung tuần tra, kiểm soát của Cảnh sát giao thông đường bộ; theo đó, tại Khoản 2 Điều 6 quy định phân công trách nhiệm và quan hệ phối hợp trong công tác tuần tra, kiểm soát giao thông đường bộ đối với Công an cấp huyện Trên đoạn quốc lộ đi qua thành phố, thị xã thuộc tỉnh, thị trấn thuộc huyện, nếu phát hiện các hành vi vi phạm về giao thông tĩnh và các hành vi vi phạm như chạy xe lạng lách đánh võng; tụ tập gây rối trật tự công cộng; đua xe trái phép; đi ngược chiều đường, không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông; điều khiển xe mô tô, xe gắn máy chở quá số người quy định; điều khiển, ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy tham gia giao thông không đội mũ bảo hiểm thì được xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, qua tổng kết 3 năm thực hiện Thông tư số 65/2012/TT-BCA cho thấy phải phân cấp cho lực lượng của Phòng Cảnh sát giao thông chủ trì tổ chức hoạt động tuần tra, kiểm soát trên các tuyến quốc lộ, không phân cấp cho nhiều lực lượng vì sẽ gây sự chồng chéo, chia cắt về địa bàn các tuyến quốc lộ; hơn nữa, việc nhiều tổ Cảnh sát giao thông đồng thời hoạt động trên một tuyến quốc lộ sẽ gây bức xúc và phản cảm cho người tham gia giao thông. Trên cơ sở đó, Bộ Công an ban hành Thông tư số 01/2016/TT-BCA thay thế Thông tư số 65/2012/TT-BCA ngày 04/01/2016 quy định nhiệm vụ, quyền hạn, hình thức, nội dung tuần tra, kiểm soát giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông, quy định - Tại đoạn 2 Điểm b Khoản 2 Điều 17 quy định Căn cứ tình hình thực tế, công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trên đoạn quốc lộ đi qua địa giới hành chính quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thị trấn thuộc huyện, Phòng Cảnh sát giao thông tham mưu Giám đốc Công an cấp tỉnh có kế hoạch bố trí lực lượng của Phòng Cảnh sát giao thông chủ trì, phối hợp với Cảnh sát giao thông Công an cấp huyện tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông theo quy định của pháp luật. - Tại Khoản 3 Điều 17 quy định Công an cấp huyện phối hợp với Phòng Cảnh sát giao thông tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trên đoạn quốc lộ đi qua địa giới hành chính quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thị trấn thuộc huyện theo kế hoạch của Giám đốc Công an cấp tỉnh. Do vậy, theo quy định của Thông tư số 01/2016/TT-BCA, nếu Phòng Cảnh sát giao thông không đủ lực lượng thực hiện việc tuần tra, kiểm soát bảo đảm trật tự, an toàn giao thông thì phải báo cáo Giám đốc Công an cấp tỉnh để có kế hoạch phối hợp với Cảnh sát giao thông Công an cấp huyện tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trên đoạn quốc lộ đi qua địa giới hành chính quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thị trấn thuộc huyện. B. HỎI - ĐÁP VỀ VIỆC XỬ PHẠT CÁC LỖI KHI THAM GIA GIAO THÔNG 1. HỎI VỀ VIỆC THAY ĐỔI KẾT CẤU XE Tôi muốn hỏi, tôi đi xe nhãn hiệu Exciter 150cc, tôi thay chắn bùn phía sau xe bằng chắn bùn thấp hơn và gắn biển số gần đèn hậu. Như vậy tôi có phạm lỗi thay đổi kết cấu xe hay không? Nếu phạm lỗi thì bị xử phạt theo quy định nào? CÂU TRẢ LỜI Tại Khoản 2 Điều 55 Luật Giao thông đường bộ quy định “Chủ phương tiện không được tự ý thay đổi kết cấu, tổng thành, hệ thống của xe không đúng với thiết kế của nhà chế tạo hoặc thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt”. Tại Điểm c Khoản 4 Điều 30 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 cuả Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt quy định Chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện hành vi tự ý thay đổi khung, máy, hình dáng, kích thước, đặc tính của xe thì bị phạt tiền từ đồng đến đồng đối với cá nhân, từ đồng đến đồng đối với tổ chức. 2. HỎI VỀ VIỆC XỬ PHẠT HÀNH VI NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE MÔ TÔ KHÔNG CÓ GIẤY PHÉP LÁI XE Tôi bị mất Giấy phép lái mô tô và đang trong thời gian làm thủ tục xin cấp lại. Mới đây, tôi có điều khiển xe mô tô và vượt đèn đỏ nên Cảnh sát giao thông yêu cầu dừng xe để kiểm tra. Tôi bị xử phạt với 2 lỗi là vượt đèn đỏ và không có Giấy phép lái xe. Vậy Bộ Công an cho tôi hỏi Cảnh sát giao thông xử phạt tôi lỗi không có Giấy phép lái xe trong trường hợp này có đúng không? CÂU TRẢ LỜI Tại Khoản 2 Điều 58 Luật Giao thông đường bộ quy định Người lái xe khi điều khiển phương tiện phải mang theo Giấy phép lái xe GPLX đối với người điều khiển xe cơ giới theo quy định tại Điều 59 của Luật này. Tại Khoản 18 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ quy định Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ xe cơ giới gồm xe ô tô; máy kéo; rơ móoc hoặc sơ mi rơ móoc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy kể cả xe máy điện và các loại xe tương tự. Do đó, GPLX là một trong các loại giấy tờ bắt buộc mà người điều khiển xe mô tô phải mang theo khi tham gia giao thông. Hồ sơ gốc xin cấp GPLX hoặc giấy hẹn cấp lại GPLX trường hợp đang trong thời gian xin cấp lại GPLX không thay thế được GPLX đã bị mất. Tại Điểm a Khoản 5 Điều 21, Điểm b Khoản 7 Điều 21 và Điểm i Khoản 1 Điều 78 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt quy định Người điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 không có GPLX bị phạt tiền từ đồng đến đồng và bị tạm giữ phương tiện đến 07 ngày trước khi ra quyết định xử phạt. Người điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên không có GPLX bị phạt tiền từ đồng đến đồng và bị tạm giữ phương tiện đến 07 ngày trước khi ra quyết định xử phạt./. 3. HỎI VỀ VIỆC XỬ PHẠT NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN SỬ DỤNG RƯỢU BIA KHI THAM GIA GIAO THÔNG Bộ Công an cho tôi hỏi Khi người điều khiển phương tiện giao thông bị Cảnh sát giao thông dừng xe, yêu cầu kiểm tra nồng độ cồn nhưng không chấp hành thì bị xử lý như thế nào? CÂU TRẢ LỜI Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn bị phạt tiền từ đồng đến đồng; bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng Điểm b Khoản 8 Điều 6 và Điểm d Khoản 12 Điều 6 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt. Đồng thời bị tạm giữ phương tiện đến 7 ngày trước khi ra quyết định xử phạt Điểm b Khoản 1 Điều 78 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP. Người điều khiển xe ô tô không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn bị phạt tiền từ đồng đến đồng; bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 04 tháng đến 06 tháng Điểm b Khoản 9 Điều 5 và Điểm đ Khoản 12 Điều 5 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP. Đồng thời bị tạm giữ phương tiện đến 7 ngày trước khi ra quyết định xử phạt Điểm a Khoản 1 Điều 78 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP. Người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn bị phạt tiền từ đồng đến đồng; bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe khi điều khiển máy kéo, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ khi điều khiển xe máy chuyên dùng từ 02 tháng đến 04 tháng Điểm b Khoản 7 Điều 7 và Điểm b Khoản 9 Điều 7 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP. Đồng thời bị tạm giữ phương tiện đến 7 ngày trước khi ra quyết định xử phạt Điểm c Khoản 1 Điều 78 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP. 4. HỎI VỀ VIỆC XỬ PHẠT NGƯỜI SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG KHI THAM GIA GIAO THÔNG Hiện nay tình trạng người đi xe máy, lái xe ô tô tham gia giao thông sử dụng điện thoại di động diễn ra rất phổ biến, tiềm ẩn nhiều nguy cơ xảy ra tai nạn giao thông. Bộ Công an cho tôi hỏi những trường hợp này có bị xử phạt không? Nếu có thì mức xử phạt cụ thể như thế nào? CÂU TRẢ LỜI - Tại điểm o Khoản 3 Điều 6 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt quy định người đang điều khiển xe mô tô, xe gắn máy kể cả xe máy điện sử dụng điện thoại di động bị phạt tiền từ đồng đến đồng. Trong trường hợp thực hiện hành vi mà gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng điểm c Khoản 12 Điều 6 Nghị định số 46/2016/NĐ-NP. - Tại điểm l Khoản 3 Điều 5 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP quy định người điều khiển xe ô tô thực hiện hành vi dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe chạy trên đường thì bị phạt tiền từ đồng đến đồng. Trong trường hợp gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng điểm c Khoản 12 Điều 15 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP. 5. VỀ VIỆC XỬ PHẠT XE KHÔNG CHÍNH CHỦ Tôi là Nguyễn Thành Trung quê ở Thường Tín, Hà Nội. Theo như tôi được biết bắt đầu từ ngày 01/01/2017 các trường hợp không làm thủ tục sang tên xe khi mua, được cho, được tặng, được phân bổ, được điều chuyển, được thừa kế tài sản thì sẽ bị xử phạt theo quy định. Tuy nhiên, trường hợp cả nhà đi chung 01 chiếc xe hoặc đi mượn xe của bạn bè thì người đó có bị xử phạt không? Nếu không bị phạt thì người mượn xe cần những giấy tờ gì chứng minh là xe đi mượn để không bị xử phạt lỗi xe không chính chủ? CÂU TRẢ LỜI Căn cứ điểm b khoản1 Điều 30 Nghị định 46/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của Chính phủ quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt, xử phạt đối với cá nhân, tổ chức là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô không làm thủ tục đăng ký sang tên xe để chuyển tên chủ xe trong Giấy đăng ký xe sang tên của mình theo quy định khi mua, được cho, được tặng, được phân bổ, được điều chuyển, được thừa kế tài sản. Về việc mượn xe, thuê xe hay vợ chồng điều khiển xe của nhau, con lấy xe bố, mẹ để di chuyển… là quan hệ dân sự, điều này không phát sinh thủ tục hành chính là “thủ tục đăng ký sang tên xe” cho nên không bị xử phạt với hành vi không làm thủ tục đăng ký sang tên xe. 6. HỎI VỀ VIỆC XỬ PHẠT CÁC PHƯƠNG TIỆN ĐI VÀO LÀN ĐƯỜNG DÀNH CHO XE BUÝT NHANH Hiện nay trên nhiều tuyến đường Hà Nội đã có đường dành riêng cho xe buýt nhanh nhưng có rất nhiều phương tiện như xe máy, ô tô cố tình đi lấn làn sang đường xe buýt. Vậy những trường hợp này bị phạt như thế nào? CÂU TRẢ LỜI Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, xe ô tô cố tình đi lấn sang làn đường dành riêng cho xe buýt nhanh sẽ bị xử phạt về hành vi đi không đúng phần đường, làn đường. Mức phạt được quy định cụ thể tại Nghị định số 46/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt như sau - Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy kể cả xe máy điện vi phạm bị phạt tiền từ đồng đến đồng. Trong trường hợp gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng Điểm g Khoản 4 Điều 6 và Điểm c Khoản 12 Điều 16. - Người điều khiển xe ô tô vi phạm bị phạt tiền từ đồng đến đồng và bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng Điểm c Khoản 4 Điều 5 và Điểm b Khoản 12 Điều 5./. 7. XỬ PHẠT TRƯỜNG HỢP LƯU HÀNH PHƯƠNG TIỆN VƯỢT QUÁ KHỔ GIỚI HẠN CỦA ĐƯỜNG BỘ Tôi có chiếc xe ô tô 07 chỗ lắp thiết bị chuyên dùng có giấy phép hành nghề trên nóc xe với chiều cao khoảng 2,7 mét đến 3 mét. Tôi muốn hỏi, với chiều cao như vậy khi lưu thông trên đường thì có vi phạm gì về an toàn giao thông không? Nếu có vi phạm thì xử phạt theo quy định nào, mức phạt là bao nhiêu? CÂU TRẢ LỜI - Tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ quy định về khổ giới hạn của phương tiện tham gia giao thông như sau + Chiều dài không quá 20 mét hoặc không quá 1,1 lần chiều dài toàn bộ xe; + Chiều rộng không quá 2,5 mét; + Chiều cao tính từ mặt đường trở lên không quá 4,2 mét trừ xe chở container. Xe máy chuyên dùng có kích thước bao ngoài vượt quá kích thước tối đa cho phép nêu trên khi tham gia giao thông trên đường bộ được coi là xe quá khổ giới hạn. - Trường hợp lưu hành phương tiện vượt quá khổ giới hạn của đường bộ thì chủ phương tiện, người vận tải, người thuê vận tải hoặc người điều khiển phương tiện phải đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép lưu hành xe trước khi đưa phương tiện tham gia giao thông trên đường bộ Khoản 3 Điều 8, Khoản 2 Điều 11 Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT. - Trường hợp xe của bạn là xe chuyên dùng và có chở hàng hóa thì chiều cao xếp hàng hóa tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên không quá 4,35 mét. Khoản 3 Điều 18 Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT. - Tại Điểm c Khoản 3 và Điểm a Khoản 7 Điều 33 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt quy định người điều khiển xe vượt quá khổ giới hạn của cầu, đường hoặc chở hàng vượt khổ giới hạn của cầu, đường tham gia giao thông, trừ trường hợp có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng bị phạt tiền từ đồng đến đồng; bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. Như vậy, bạn có thể căn cứ vào các quy định nêu trên để chấp hành đảm bảo lưu thông an toàn cho người và phương tiện. 8. QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VỀ HÀNH VI KHÔNG CHẤP HÀNH HIỆU LỆNH CỦA ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG Trong khi tham gia giao thông, tôi dừng xe khi tín hiệu đèn giao thông đang báo đèn xanh thì bị Cảnh sát giao thông phạt. Bộ Công an cho tôi hỏi, có quy định nào phạt lỗi dừng phương tiện khi đèn giao thông có tín hiệu xanh hay không? CÂU TRẢ LỜI Tại Khoản 1 Điều 9 Luật Giao thông đường bộ quy định “Người tham gia giao thông phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần đường quy định và phải chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ”. Tại Khoản 1, Khoản 3 Điều 10 Luật Giao thông đường bộ quy định tín hiệu đèn giao thông thuộc hệ thống báo hiệu đường. Tín hiệu đèn giao thông có ba màu, như sau a Tín hiệu xanh là được đi; b Tín hiệu đỏ là cấm đi; c Tín hiệu vàng là phải dừng lại trước vạch dừng, trừ trường hợp đã đi quá vạch dừng thì được đi tiếp; trong trường hợp tín hiệu vàng nhấp nháy là được đi nhưng phải giảm tốc độ, chú ý quan sát, nhường đường cho người đi bộ qua đường. Hành vi không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông được quy định xử phạt tại Nghị định 46/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt, cụ thể - Đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô bị phạt tiền từ đồng đến đồng, tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng Điểm a Khoản 5 Điều 5; - Đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy bị phạt tiền từ đồng đến đồng, tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng Điểm c Khoản 4 Điều 6; - Đối với người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng bị phạt tiền từ đồng đến đồng, tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe khi điều khiển máy kéo, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ khi điều khiển xe máy chuyên dùng từ 01 tháng đến 03 tháng Điểm g Khoản 4 Điều 7. 9. HỎI VỀ VIỆC XỬ PHẠT VI PHẠM TÍN HIỆU ĐÈN GIAO THÔNG Theo như tôi được biết có trường hợp vượt đèn vàng bị xử phạt và có trường hợp vượt đèn vàng không bị xử phạt. Vậy tôi rất mong được Bộ Công an hướng dẫn cụ thể trong trường hợp nào người tham gia giao thông vượt đèn vàng bị xử phạt và mức xử phạt cụ thể là bao nhiêu? CÂU TRẢ LỜI Tại Điểm c Khoản 3 Điều 10 Luật Giao thông đường bộ quy định “Tín hiệu vàng là phải dừng lại trước vạch dừng, trừ trường hợp đã đi quá vạch dừng thì được đi tiếp; trong trường hợp tín hiệu vàng nhấp nháy là được đi nhưng giảm tốc độ, chú ý quan sát, nhường đường cho người đi bộ qua đường”. Tại Điều 10 Quy chuẩn số 412016/BGTVT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành thì tín hiệu vàng là báo hiệu sự thay đổi tín hiệu của đèn từ xanh sang đỏ. Tín hiệu vàng bật sáng, người điều khiển phương tiện phải cho xe dừng trước vạch sơn “Vạch dừng xe”. Nếu không có vạch sơn “Vạch dừng xe”, thì phải dừng trước đèn tín hiệu theo chiều đi; nếu người vi phạm cố tình điều khiển phương tiện chạy qua vạch sơn “Vạch dừng xe” thì sẽ bị xử phạt về hành vi không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông. Trong trường hợp phương tiện đã tiến sát đến hoặc đã vượt quá vạch sơn “Vạch dừng xe” khi tín hiệu vàng bật sáng, nếu dừng lại sẽ gây nguy hiểm thì phải nhanh chóng đi tiếp ra khỏi nơi giao nhau; khi đó người điều khiển phương tiện sẽ không bị xử phạt về hành vi không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông. Hành vi không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông bị xử phạt như sau - Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy vi phạm bị phạt tiền từ đồng đến đồng; bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng Điểm c Khoản 4 Điều 6 và Điểm b Khoản 12 Điều 6 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt. - Người điều khiển xe ô tô vi phạm bị phạt tiền từ đồng đến đồng; bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng Điểm a Khoản 5 Điều 5 và Điểm b Khoản 12 Điều 5 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP. - Người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng vi phạm bị phạt tiền từ đồng đến đồng; bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe khi điều khiển máy kéo, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ khi điều khiển xe máy chuyên dùng từ 01 tháng đến 03 tháng Điểm g Khoản 4 Điều 7 và Điểm a Khoản 9 Điều 7 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP. - Người điều khiển xe đạp, xe đạp máy, xe thô sơ vi phạm bị phạt tiền từ đồng đến đồng Điểm h Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP. - Người đi bộ; người điều khiển, dẫn dắt súc vật, điều khiển xe súc vật kéo vi phạm bị phạt tiền từ đồng đến đồng Điểm b Khoản 1 Điều 9 và Điểm b Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP. 10. HỎI VỀ PHẦN ĐƯỜNG, LÀN ĐƯỜNG KHI THAM GIA GIAO THÔNG Khi tôi điều khiển xe máy trên Quốc lộ 32 thuộc địa phận xã Kim Chung, huyện Hoài Đức, TP. Hà Nội, trên đường có dải phân cách cứng ngăn giữa 2 chiều, mỗi bên có 3 làn đường, làn trong cùng bên phải được kẻ vạch liền, 2 làn tiếp theo bên trái được kẻ vạch đứt giữa 2 làn. Tôi đi làn trong cùng bên phải thì bị các đồng chí Cảnh sát giao thông xử phạt vì đi sai làn đường. Lần khác tôi lưu thông tại khu vực đại học Thành Đô, xã Kim Chung, huyện Hoài Đức, TP. Hà Nội tôi đi làn giữa cũng bị xử phạt đi sai làn đường. Vậy Bộ Công an cho tôi hỏi, khi điều khiển xe máy tham gia giao thông thì di chuyển trên làn xe nào là đúng? Luật quy định về làn xe cụ thể như thế nào? CÂU TRẢ LỜI Khoản 6 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ định nghĩa “Phần đường xe chạy là phần của đường bộ được sử dụng cho phương tiện giao thông qua lại”; Khoản 7 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ định nghĩa “Làn đường là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn”. Khoản 1 Điều 9 Luật Giao thông đường bộ quy định “Người tham gia giao thông phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần đường quy định và phải chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ”. Khoản 1 Điều 11 Luật Giao thông đường bộ quy định “Người tham gia giao thông phải chấp hành hiệu lệnh và chỉ dẫn của hệ thống báo hiệu đường bộ”. Về sử dụng làn đường, Khoản 1 Điều 13 Luật Giao thông đường bộ quy định “Trên đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường, người điều khiển phương tiện phải cho xe đi trong một làn đường và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép; khi chuyển làn đường phải có tín hiệu báo trước và phải bảo đảm an toàn”. Tại Quy chuẩn số 412016/BGTVT ban hành kèm theo Thông tư số 06/2016/TT-BGTVT ngày 08/4/2016 của Bộ Giao thông vận tải về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ quy định đối với những đoạn đường có biển báo hiệu làn đường dành riêng cho từng loại xe được đặt phía trên làn xe, ở đầu đường theo chiều xe chạy thì các loại xe khác không được đi vào làn đường này trừ các xe được quyền ưu tiên theo quy định. Theo quy định tại điểm g Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt, người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy bị phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi đi không đúng phần đường, làn đường quy định./. 11. HỎI VỀ VIỆC XỬ PHẠT KHI VƯỢT XE TRÊN QUỐC LỘ Khi tham gia giao thông trên Quốc lộ 1A, các ô tô tải đi vào làn ô tô con và đi chậm, khi ô tô con xin vượt thì ô tô tải không cho vượt, nếu cứ chấp hành luật thì buộc phải đi rất chậm, nếu muốn đi nhanh thì buộc phải vượt bên phải. Tôi xin hỏi, trường hợp này xử lý như thế nào? Ô tô tải có bị phạt không? Ô tô con có bị phạt không? Cơ quan nào xử phạt? CÂU TRẢ LỜI 1. Nội dung câu hỏi mà công dân nêu phải đặt trong các trường hợp cụ thể tùy theo đặc điểm tổ chức giao thông của đoạn đường trên tuyến Quốc lộ 1A xảy ra vụ việc, gồm - Trường hợp thứ nhất tại đoạn đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường và ở phía trên làn xe có đặt biển chỉ dẫn số 412b làn đường dành cho ô tô con, số 412c làn đường dành cho ô tô tải + Ô tô tải vi phạm hành vi “đi không đúng làn đường quy định”, quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt. Trường hợp khi có đủ điều kiện an toàn theo quy định tại Điều 14 của Luật Giao thông đường bộ năm 2008 nhưng xe ô tô tải không nhường đường cho xe ô tô con có tín hiệu xin vượt thì ô tô tải vi phạm thêm hành vi “không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn”, quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP. + Ô tô con nếu đi sang làn đường dành riêng cho ô tô tải thì cũng vi phạm hành vi “đi không đúng làn đường quy định”. Việc xe ô tô con đi sang làn đường bên phải và chạy nhanh hơn xe ô tô tải trong trường hợp này không vi phạm hành vi vượt bên phải xe khác trong các trường hợp không được phép; bởi vì, tại Điểm b Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP quy định không xử lý hành vi “vượt bên phải xe khác tại đoạn đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường mà xe chạy trên làn đường bên phải chạy nhanh hơn xe đang chạy trên làn đường bên trái”. - Trường hợp thứ hai tại đoạn đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường và ở phía trên làn xe không đặt biển chỉ dẫn số 412b làn đường dành cho ô tô con, số 412c làn đường dành cho ô tô tải + Ô tô tải Trường hợp khi có đủ điều kiện an toàn theo quy định tại Điều 14 của Luật Giao thông đường bộ năm 2008 nhưng xe ô tô tải không nhường đường cho xe ô tô con có tín hiệu xin vượt thì ô tô tải vi phạm hành vi “không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn”, quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP. + Ô tô con không vi phạm. - Trường hợp thứ ba Tại đoạn đường không phân chia thành nhiều làn đường bằng vạch kẻ phân làn đường cho các xe đi cùng chiều + Ô tô tải Trường hợp khi có đủ điều kiện an toàn theo quy định tại Điều 14 của Luật Giao thông đường bộ năm 2008 nhưng xe ô tô tải không nhường đường cho xe ô tô con có tín hiệu xin vượt thì ô tô tải vi phạm hành vi “không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn”, quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP. + Ô tô con trừ các trường hợp được phép vượt bên phải theo quy định tại Khoản 4 Điều 14 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, nếu ô tô con vượt ô tô tải về bên phải xe ô tô tải thì vi phạm hành vi “vượt bên phải xe khác trong trường hợp không được phép” quy định tại Điểm b Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP. 2. Cơ quan có thẩm quyền xử phạt Căn cứ Luật Giao thông đường bộ năm 2008, Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012 và Nghị định số 46/2016/NĐ-CP thì Cảnh sát giao thông đường bộ có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm nêu trên. C. HỎI - ĐÁP VỀ MỘT SỐ QUY ĐỊNH KHÁC CỦA LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ 1. HỎI VỀ VIỆC XIN GIẤY PHÉP CHO XE VÀO ĐƯỜNG CẤM Bộ Công an cho tôi hỏi, tôi muốn xin giấy phép cho xe container đi vào đường trong nội thành Hà Nội để trả hàng cho khách ở khu vực Tây Hồ có được không? Nếu được, tôi cần phải làm những thủ tục gì và phải đến đâu để xin giấy phép? CÂU TRẢ LỜI Căn cứ Điểm b Khoản 2 Điều 37 Luật Giao thông đường bộ năm 2008 quy định về trách nhiệm tổ chức giao thông, như sau “Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức giao thông trên các hệ thống đường bộ thuộc phạm vi quản lý”. Do đó, việc quy định về hoạt động của các phương tiện giao thông đường bộ thuộc địa bàn cấp tỉnh, thành phố quản lý do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương để quyết định. Đối với thành phố Hà Nội, ngày 25/01/2013, Ủy ban nhân dân thành phố có quyết định số 06/2013/QĐ-UBND quy định về hoạt động của các phương tiện giao thông trên địa bàn thành phố Hà Nội sau đây gọi tắt là quyết định số 06, theo đó, căn cứ vào Điều 4; Khoản 2 Điều 5 và Điểm c Khoản 1 Điều 8 của quy định ban hành kèm theo quyết định số 06 thì xe của bạn thuộc trường hợp bị hạn chế đi vào khu vực nội thành Hà Nội. Như vậy, đối với trường hợp xe container của bạn đọc Nguyễn Minh Anh muốn đi vào khu vực quận Tây Hồ để trả hàng thì phải được Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép lưu hành. Các thủ tục liên quan cấp giấy phép lưu hành đề nghị bạn liên hệ với Sở Giao thông vận tải Hà Nội để được hướng dẫn chi tiết./. 2. HỎI VỀ QUY ĐỊNH PHÂN LÀN XE Tại những nơi đường hai chiều có dải phân cách cứng phân chia mặt đường thành 2 chiều xe riêng biệt, trên mỗi chiều đi có vạch trắng đứt khúc phân chia thành 2 làn xe cùng chiều hoặc nhiều làn cùng chiều. Trong khu vực không có biển báo phân làn, không biển báo hướng đi trên mỗi làn, ví dụ như đường Lũy Bán Bích, quận Tân Phú – TP. HCM; đường Phan Văn Hớn, quận 12, TP. HCM; Quốc lộ 1A đoạn qua huyện Thống Nhất, Đồng Nai… Vậy, tôi xin hỏi, theo quy định hiện hành thì xe ôtô, môtô được lưu thông vào làn nào? làn trong hay làn ngoài hay cả 2 làn? Khi xe ở làn phía ngoài bên trái di chuyển chậm, xe làn trong bên phải di chuyển nhanh hơn thì có bị xử phạt vi phạm vượt phải không? Để lái xe đúng, khi xe ở làn ngoài di chuyển rất chậm, lái xe phải vượt như thế nào? CÂU TRẢ LỜI I. Xe ô tô, mô tô được lưu thông vào làn nào? - Điều 13 Luật giao thông đường bộ quy định "Điều 13. Sử dụng làn đường 1. Trên đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường, người điều khiển phương tiện phải cho xe đi trong một làn đường và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép; khi chuyển làn đường phải có tín hiệu báo trước và phải bảo đảm an toàn. 2. Trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn đường, xe thô sơ phải đi trên làn đường bên phải trong cùng, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên trái. 3. Phương tiện tham gia giao thông đường bộ di chuyển với tốc độ thấp hơn phải đi về bên phải.". - Như vậy Đối với đường có nhiều làn đường được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường, người điều khiển phương tiện phải cho xe đi trong một làn đường và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép. Đối với đường một chiều có vạch kẻ phân làn đường, xe ô tô, mô tô phải di chuyển ở làn đường bên trái, xe thô sơ phải di chuyển ở làn đường bên phải trong cùng. II. Khi xe ở làn phía ngoài bên trái di chuyển chậm, xe làn trong bên phải di chuyển nhanh hơn thì có bị xử phạt vi phạm vượt phải không? - Điểm b Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt quy định "Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi sau đây b Vượt trong các trường hợp cấm vượt; không có báo hiệu trước khi vượt; vượt bên phải xe khác trong trường hợp không cho phép, trừ trường hợp tại đoạn đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường mà xe chạy trên làn đường bên phải chạy nhanh hơn xe đang chạy trên làn đường bên trái;". - Như vậy, người điều khiển phương tiện không bị xử phạt về quy định vượt phải theo quy định của Nghị định số 46/2016/NĐ-CP. III. Để lái xe đúng, khi xe ở làn ngoài di chuyển chậm, lái xe phải vượt như thế nào? Lái xe phải tuân thủ quy định về tốc độ, khoảng cách và các biển báo, vạch kẻ đường, đồng thời phải chú ý quan sát để vượt theo đúng quy định, đảm bảo an toàn. 3. HỎI VỀ LÀN ĐƯỜNG DÀNH CHO XE BÁN TẢI Xe bán tải có được đi vào làn đường dành cho xe ô tô con không? CÂU TRẢ LỜI Khoản và Khoản Điều 3 Quy chuẩn số 412016/BGTVT ban hành kèm theo Thông tư số 06/2016/TT-BGTVT ngày 08/4/2016 của Bộ Giao thông vận tải về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ quy định " Xe ôtô con hay còn gọi là xe con là xe ôtô được xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, để chở người không quá 9 chỗ ngồi kể cả lái xe hoặc xe ôtô chở hàng với khối lượng chuyên chở cho phép dưới kg; xe ôtô con bao gồm cả các loại xe có kết cấu như xe máy 3 bánh nhưng có tải trọng bản thân xe lớn hơn 400 kg và tải trọng toàn bộ xe cho phép nhỏ hơn Xe bán tải xe pickup có kết cấu thùng chở hàng đi liền với thân xe, có khối lượng chuyên chở cho phép xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ nhỏ hơn kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống thì được xem là xe vậy, xe ô tô bán tải mà đáp ứng các tiêu chí như quy định tại Khoản thì được đi vào làn xe dành cho ô tô con. 4. HỎI VỀ VIỆC ĐĂNG KÝ XE TRÚNG THƯỞNG Tôi được trúng giải thưởng một xe máy Honda - Air Blade, tôi đã đến Công an huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An để đăng ký xe. Tôi có mang kèm theo phiếu xuất xưởng của Honda và hóa đơn giá trị gia tăng của Công ty trao giải thưởng đó, nhưng Công an huyện Nghi Lộc yêu cầu tôi phải bổ sung thêm chứng từ trúng giải và chứng từ của lô hàng trúng giải, mặc dù tôi đã giải thích rằng Công ty đã trao giải thưởng cho rất nhiều người ở nhiều địa phương khác nhau và họ cũng chỉ có hai loại giấy tờ trên mà vẫn đăng ký được xe. Bộ Công an cho tôi hỏi, Công an huyện Nghi Lộc xử lý trường hợp của tôi như vậy có đúng theo quy định của pháp luật không? CÂU TRẢ LỜI Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe, ngoài việc phải xuất trình giấy tờ liên quan đến chủ xe chứng minh nhân dân hoặc sổ hộ khẩu, chủ xe phải có đầy đủ các giấy tờ sau - Giấy khai đăng ký xe; - Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng; - Hóa đơn giá trị gia tăng theo quy định của Bộ Tài chính; - Chứng từ lệ phí trước bạ biên lai hoặc giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Đề nghị bạn chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đăng ký xe và đưa xe đến trụ sở Công an huyện nơi bạn cư trú để được giải quyết đăng ký xe theo quy định.

450 câu hỏi trắc nghiệm luật giao thông đường bộ